Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Thuận Thành 1, 2 (Bắc Ninh) (1)

Đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 của THPT Thuận Thành 1, 2 (1) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 

SỐ 1, SỐ 2

( Đề gồm 6 trang)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1

NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12

(Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề)

Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 18; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án)

Câu 1. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của

A. các gió mùa hạ, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc.

B. thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm ở gần vùng xích đạo.

C. địa hình cao nguyên, gió mùa đông, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. vùng biển rộng, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí ở xa chí tuyến.

Câu 2. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do

A. điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khó khăn.

B. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.

C. có lịch sử khai thác lãnh thổ từ rất lâu đời.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.

Câu 3. Biện pháp quan trọng nhất nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. có kế hoạch giáo dục và đào tạo nguồn lao động hợp lí.

B. thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng cho hợp lí.

C. tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiêm.

D. đẩy mạnh y tế nhằm nâng cao thể trạng người lao động.

Câu 4. Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm

A. vùng biển, vùng trời và quần đảo.                    B. phần đất liền, hải đảo và vùng trời.

C. vùng đất, vùng biển và vùng trời.                     D. đất liền, vùng biển và các hải đảo.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng về dân số nước ta hiện nay?

A. Tăng dần tỉ trọng của dân số nhóm 0-14 tuổi.

B. Cơ cấu dân số có xu hướng trẻ hóa rất nhanh.

C. Không còn tình trạng mất cân bằng giới tính.

D. Tỉ số giới tính khác nhau giữa các nhóm tuổi.

Câu 6. Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình

A. ở miền Bắc dưới 900 - 1000m, miền Nam dưới 600 - 700m.

B. ở miền Bắc dưới 600 - 700 m; miền Nam dưới 900 - 1000 m.

C. ở miền Bắc trên 600 - 700 m; miền Nam trên 900 - 1000 m.

D. ở miền Bắc và miền Nam dưới 600 - 700m đến 900 - 1000 m.

Câu 7. Thiên tai nào sau đây xảy ra bất thường và gây hậu quả rất nghiêm trọng ở miền núi nước ta?

A. Hạn hán.                     B. Ngập lụt.                     C. Bão.                             D. Lũ quét.

Câu 8. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do

A. gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao.

B. quá trình công nghiệp hóa.

C. di dân từ nông thôn ra thành thị.

D. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển.

Câu 9. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là

A. cận xích đạo và ôn đới.                                      B. xích đạo và nhiệt đới.

C. nhiệt đới và cận nhiệt đới.                                 D. cận nhiệt đới và xích đạo.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do

A. khai thác quá mức.                                              B. chiến tranh.

C. cháy rừng.                                                            D. trồng rừng chưa hiệu quả.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới xã hội nước ta?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng cường.

B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.

C. Giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường đô thị.

D. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 12. Phần biển của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Trung Quốc.              B. Ma-lai-xi-a.                C. Lào.                             D. Thái Lan.

Câu 13. Lao động nước ta hiện nay

A. chưa được nâng cao trình độ ngoại ngữ.

B. chủ yếu tham gia các nghề truyền thống.

C. có trình độ tay nghề tương đương nhau.

D. làm việc ngày càng đông trong dịch vụ.

Câu 14. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa mùa hạ đến nước ta xuất phát từ

A. áp cao bắc Ấn Độ Dương.                                 B. Áp cao cận chí tuyến nam.

C. áp cao Xibia.                                                       D. Biển Đông.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai).

Câu 1. Cho biểu đồ:

Tech12h

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

a) Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thấp hơn Huế.

b) Biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Nam ra Bắc.

c) Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ở Cà Mau cao hơn Hà Nội do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và vị trí gần xích đạo.

d) Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn Cà Mau.

Câu 2. Cho thông tin sau:

“Dãy Trường Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. Do đón gió từ biển thổi vào bên Đông Trường Sơn có một mùa mưa vào thu đông, trong khi Tây Nguyên lại là mùa khô. Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió Tây khô nóng”.

a) Tây Nguyên có mưa lớn vào đầu mùa hạ do đón gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.

b) Đông Trường Sơn có kiểu thời tiết khô nóng do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

c) Giữa Tây Nguyên và vùng Duyên hải miền Trung có sự đối lập về thời gian mùa mưa và mùa khô.

d) Mùa mưa ở Đông Trường Sơn lệch về thu đông do bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió, dải hội tụ nhiệt đới và bão.

Câu 3. Cho thông tin sau:

“Trong mỗi nhóm ngành kinh tế, cơ cấu đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành có hiệu quả kinh tế và hàm lượng khoa học – công nghệ cao; giảm tỉ trọng các ngành có hiệu quả kinh tế thấp, sử dụng nhiều tài nguyên và lao động, nhờ đó giá trị sản xuất của các ngành kinh tế gia tăng nhanh và bền vững”.

a) Trong nông nghiệp, giá trị sản phẩm được nâng cao nhờ việc liên kết theo chuỗi giá trị: sản xuất – chế biến - tiêu thụ.

b) Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực chủ yếu dựa vào sự phát triển của nông nghiệp công nghệ cao.

c) Dịch vụ phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại và tài chính – ngân hàng.

d) Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đa dạng nhờ áp dụng cơ chế thị trường.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu hỏi 1 đến câu hỏi 6)

Câu 1. Tại lưng chừng núi sườn đón gió ẩm (500m) có nhiệt độ là 250C, độ cao của đỉnh núi là 2500m. Hãy tính nhiệt độ ở chân núi sườn khuất gió là bao nhiêu oC? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Đáp án: 38

 Câu 2. Năm 2021, cả nước vẫn còn 3,2% lao động thất nghiệp. Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người. Hãy tính số lao động thất nghiệp của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)

Đáp án: 1,62

Câu 3. Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA TP. HỒ CHÍ MINH VÀ HÀ NỘI

(Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

Hà Nội

1667

989

(Nguồn: SGK Địa lí 12)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết chênh lệch cân bằng ẩm của Hà Nội so với TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Đáp án: 433

Câu 4. Năm 2021, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích rừng trồng là 4,6 triệu ha. Hãy tính tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)

Đáp án: 68,9

Câu 5. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay