Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 11
Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học
ĐỀ SỐ 11 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi: TIN HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Hệ thống nào sau đây có khả năng học?
A. Băng chuyển vận chuyển hàng hoá.
B. Điều khiển đèn giao thông tại ngã tư.
C. Đo lường khoảng cách giữa hai điểm.
D. Cảnh báo các bình luận kém lịch sự.
Câu 2. Một đoạn phim hoặc một bức ảnh sẽ được ẩn đi nếu chứa nội dung vi phạm vào chính sách của Facebook. Hành động này thể hiện ứng dụng nào của AI?
A. Nhận diện khuôn mặt.
B. Nhận diện người dùng.
C. Nhận diện nội dung.
D. Nhận diện đối tượng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về các khả năng của AI?
A. Hành động ghi nhận các phản hồi từ môi trường với hệ thống được coi là khả năng nhận thức nếu khả năng đó được mô phỏng theo cảm giác của con người.
B. Dự đoán kết quả của một vấn đề mới thể hiện được tính thông minh của hệ thống, nếu hệ thống tự động phân tích được tình huống dựa trên tri thức sẵn có.
C. Dữ liệu học dành cho các hệ thống AI là không thay đổi nhằm đảm bảo được sự nhất quán, hạn chế khả năng học hỏi những thông tin không chuẩn xác từ người dùng.
D. Suy luận kết quả hoặc đưa ra quyết định của hệ thống phụ thuộc vào khả năng ghi nhận các trường hợp có thể xảy ra trong phân tích một vấn đề cụ thể.
Câu 4. Hành vi nào sau đây là dấu hiệu của lạm dụng AI trọng xuất bản tác phẩm?
A. Yêu cầu AI viết các gợi ý nội dung dựa theo chủ đề được cung cấp bởi tác giả, sử dụng kết quả thu được là đề cương tham khảo nội dung trong sách.
B. Tác giả sử dụng AI làm công cụ tìm kiếm các tài liệu phục vụ viết nội dung cho sách, sử dụng nội dung của các tài liệu và dẫn nguồn vào trong sách.
C. Tóm tắt nội dung của một quyển sách, tài liệu do tác giả cung cấp, sử dụng kết quả thu được làm tài liệu tham khảo để viết nội dung cho tác phẩm của tác giả.
D. Yêu cầu AI viết các văn bản cho chủ đề dựa trên các tài liệu được cung cấp, tự viết lại văn bản theo diễn giải của tác giả, trích dẫn tài liệu vào trong sách.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các giao thức mạng?
A. HTTP là giao thức mạng phụ trách việc truyền tải các tập siêu văn bản qua mạng.
B. SMTP là giao thức truyền tải thư điện tử qua mạng, được sử dụng trong việc gửi và nhận E-mail.
C. TCP là giao thức mạng phụ trách truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính.
D. IP là giao thức phụ trách việc cấp phát các địa chỉ IP cho các cá nhân và tổ chức.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây mô tả sai về giao thức IP?
A. Giao thức IP là một phần của bộ giao thức chính của Internet.
B. Hiện nay chỉ có một loại địa chỉ IP được sử dụng tên là IPv6, những phiên bản trước đó đã lỗi thời và không còn được sử dụng.
C. IP là tên viết tắt của Internet Protocol.
D. Giao thức IP phục vụ việc định tuyến trên mạng, giúp các Router tìm ra tuyến đường để chuyển gói tin tới đích.
Câu 7. Cáp xoắn truyền tín hiệu điện, vậy lõi của nó làm bằng chất liệu gì?
A. Kim loại.
C. Sợi thủy tinh.
B. Nhựa tổng hợp.
D. Chất trong suốt.
Câu 8. Phương án nào cho bên dưới hình sau chỉ ra đúng tên của thiết bị mạng được kí hiệu “Z” ở trong hình?
A. Router.
B. Modem.
C. Switch.
D. Access Point.
Câu 9. Phần chú thích nào sau đây xác định đúng phiên bản HTML5 được sử dụng cho trang web?
A. <!DOCTYPE HTML5>
B. <!DOCTYPE html>
C. <!DOCTYPE type="html5">
D. <!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 5.0// EN" "http://www.w3.org/TR/html5/strict.dtd">
Câu 10. Thuộc tỉnh nào sau đây trong HTML được sử dụng để thiết lập giá trị bắt đầu cho các mục trong danh sách có thứ tự?
A. type.
B. start.
C. reversed.
D. id.
Câu 11. Thẻ HTML nào sau đây tạo ra một hộp kiểm/ô lựa chọn (checkbox)?
A. <check>
B. <checkbox>
C. <input type="check">
D. <input type="checkbox">
Câu 12. Cho đoạn mã HTML sau, phát biểu nào cho ở dưới nhận xét đúng về đoạn mã này?
<html><body> <h1>Heading 1</h1> <h2> </h2> <h3> Heading 3 </h3> </body></html> |
A. Hiển thị ba tiêu đề với kích thước khác nhau từ Heading 1, Heading 2, Heading 3.
B. Lỗi xảy ra vì thẻ <h2> không có nội dung.
C. Chỉ hiển thị tiêu đề Heading 1 và bỏ qua các tiêu đề sau đó.
D. Chỉ hiển thị tiêu đề Heading 1 và Heading 3.
Câu 13. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Nếu một quy tắc CSS được định nghĩa trong nhiều tệp CSS và các tập này đều được sử dụng bởi một văn bản HTML, quy tắc CSS nào sau đây sẽ được áp dụng cho văn bản HTML đó?
A. Quy tắc từ tệp CSS đầu tiên.
B. Quy tắc từ tệp CSS cuối cùng.
C. Quy tắc từ tệp CSS có độ chi tiết (specificity) cao hơn.
D. Quy tắc từ tệp CSS có số bộ chọn ít hơn.
Câu 19. Người nghiện Internet thường mắc phải hạn chế nào sau đây nhất về giao tiếp khi dành quá nhiều thời gian trên không gian mạng để giao lưu?
A. Lười biếng trong giao tiếp trực tiếp.
B. Ngây ngô trong giao tiếp, khó hoà nhập cộng đồng.
C. Sống ảo, thích khoe khoang, thể hiện bản thân.
D. Ít trải nghiệm cuộc sống thực, tổn hại tinh thần và vật chất.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây thể hiện tinh nhân văn trong ứng xử trên không gian mạng khi nói về hiện tượng khoe ngoại hình và ngồi tán gẫu hàng giờ trên các ứng dụng phát trực tuyến (live stream)?
A. Để nhận được nhiều lượt thích của người xem.
B. Để nhận được nhiều quà tặng của người xem.
C. Sống ảo, khoe khoang, không phát thông tin chân thực.
D. Sống hoà đồng, yêu cái đẹp và chia sẽ điều này với mọi người.
Câu 21. Một nhóm bạn tạo một chủ đề để đăng hình ảnh không đúng sự thực về một bạn học sinh trên một trang diễn đàn với những lời lẽ trêu chọc. Em sẽ làm điều gì sau đây trên chủ đề đó?
A. Đinh chỉnh lại những thông tin không đúng sự thực về bạn học sinh đó.
B. Đề nghị xoá chủ đề và giải thích thông tin cần chính xác với ngôn từ đúng mực. C. Viết bài tỏ thái độ phản đối và phê phán nhóm bạn đã tham gia chủ đề.
D. Báo cáo với thầy/cô giáo chủ nhiệm để kỉ luật nhóm bạn đó vì đưa tin sai sự thực.
Câu 22. Kiến thức và kĩ năng nào sau đây không được ngành “Quản trị và bảo trì hệ thống” cung cấp nhiều như những kiến thức còn lại?
A. Sử dụng phần mềm giảm sát, phân tích trạng thái của mạng.
B. Lập trình mạng.
C. Hiểu biết về cơ chế hoạt động của các giao thức mạng.
D. Hiểu biết về nguyên lí và các thành phần của hệ điều hành.
Câu 23. Công việc nào không phải là trách nhiệm của Kĩ sư an toàn thông tin?
A. Triển khai các giải pháp an ninh để bảo vệ hệ thống thông tin của cơ quan.
B. Giám sát hoạt động của hệ thống để phát hiện những dấu hiệu đáng ngờ.
C. Phát hiện những lỗ hổng bảo mật.
D. Hướng dẫn người dùng thực hiện các quy tắc an toàn vệ sinh lao động.
Câu 24. Phát biểu nào mô tả đúng về nghề Sửa chữa và bảo trì máy tính?
A. Yêu cầu những kiến thức kĩ năng mà nghề “Quản trị mạng và hệ thống" hoàn toàn không cần đến.
B. Yêu cầu phải biết cách thiết lập tường lửa và cài đặt các công cụ bảo mật mạng trên máy chủ.
C. Không nhất thiết phải biết cách kết nối máy tính vào mạng LAN hay Internet.
D. Yêu cầu phải có kĩ năng giao tiếp để hướng dẫn người dùng.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. IP là giao thức định tuyến trên mạng, giúp tìm ra tuyến đường tốt nhất để truyền gói tin tới đích. IP là một phần của TCP/IP, bộ giao thức chính của Internet. Địa chỉ IP giúp định danh các máy trạm, nhờ đó các gói tin có thể được vận chuyển tới đúng trạm nhận. Trong mạng LAN, mỗi máy trạm hay Router đều được gắn một địa chỉ IP riêng và duy nhất. Trước khi gửi đi một gói tin qua mạng, trạm gửi bắt buộc phải ghi rõ địa chỉ IP của trạm gửi và trạm nhận trong phần tiêu đề (Header) của gói tin. Dựa vào địa chỉ này Router sẽ tìm ra tuyến đường để chuyển gói tin tới đích.
Sau khi đọc nhận xét trên, một số bạn học sinh đưa ra các ý kiến sau:
a) IP là giao thức mà mọi máy trạm phải tuân theo nếu muốn truy cập Internet.
b) IP là tên viết tắt của giao thức TCP/IP.
c) Khi liên lạc với nhau, hai máy trạm trong mạng LAN có thể dùng chung một địa chỉ IP.
d) Dựa vào địa chỉ IP của trạm nhận, trạm gửi có nhiệm vụ tim ra tuyến đường để chuyển gói tin của mình tới địch.
Câu 2. Để hỗ trợ việc quản lí Tour du lịch, người ta xây dựng một phần mềm với cơ sở dữ liệu quan hệ gồm 3 bảng có cấu trúc như sau:
⚫ TOUR (MaTour, Ten Tour, SoNgay, SoDem, PT_Di, PT_Ve, GiaLe, GiaNhom) ⚫ TINHTP (MATTP, TenTTP, Mien)
⚫ DIEMDL (MADDL, TenDDL, MaTTP, DacTrung)
Trong đó, bảng TOUR lưu các thông tin về mỗi tour du lịch (mã tour, tên tour, bao nhiêu ngày, bao nhiêu đêm, phương tiện đi, phương tiện về, giả lẽ dành cho khách đăng kí dưới 10 người, giá nhóm dành cho khách đăng ki từ 10 người trở lên), bảng TINHTP lưu thông tin về tinh hoặc thành phố (mã tỉnh hoặc thành phố, tên tỉnh hoặc thành phố và thuộc miền nảo), bảng DIEMDL lưu thông tin về điểm du lịch (mã điểm du lịch, tên điểm du lịch, điểm này thuộc tỉnh thành phố có mã nào và có đặc trưng gì (tắm biển, leo núi,...)).
Sau khi tìm hiểu dữ liệu của phần mềm, các bạn học sinh đã đưa ra các nhận xét sau đây:
a) Để thực hiện việc cập nhật dữ liệu, người ta thực hiện các thao tác thêm, xoá, sửa, sắp xếp trên dữ liệu trong các băng.
b) MaTour được chọn làm khoả chính của băng TOUR vì mỗi giá trị của nó xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.
c) Hai bảng TINHTP và DIEMDL không có quan hệ với nhau.
d) Để tìm tour du lịch có đặc trưng là tắm biển và giá theo nhóm từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng, người ta cần sử dụng hai bảng TOUR và DIEMDL.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Hàm sau đây trong Python thể hiện một thuật toán tìm kiếm:
1 | def Search (A, K): |
2 | n = len (A) |
3 | for i in range (n): |
4 | if A[i] == K |
5 | return i |
6 | elif A[i]> K: |
7 | return -1 |
8 | return -1 |
Một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét về hàm trên như sau:
a) Trong thân hàm có lệnh sai cú pháp.
b) Hàm trả lại vị trí của phần tử cuối cùng có giá trị bằng K trong dãy số 4 bất kì, nếu không thấy trả lại giá trị −1.
c) Với bộ dữ liệu 4 = [2, 5, 7, 9, 10, 15] và giá trị K = 7; chương trình trả lại giá trị 2.
d) Với bộ dữ liệu 4 = [2, 4, 6, 8, 10, 12) và giá trị K = 5; vòng lặp 3 kết thúc sau 3 bước lặp.
Câu 5. Một bạn học sinh thực hiện tạo website cá nhân gồm các trang web sau: Trang Giới thiệu cung cấp thông tin cá nhân gồm tên, ảnh đại diện và mô tả ngắn về bản thân; Trang Dự án cung cấp danh sách dự án mà bạn đã tham gia, trong đó có hình ảnh và video minh hoạ cho mỗi dự án; Trang Blog chia sẻ những suy nghĩ, trải nghiệm về các lĩnh vực mà bạn quan tâm. Các trang đều có liên kết tới trang mạng xã hội của bạn.
Bạn học sinh đó có một số nhận xét sau đây:
a) Thanh điều hướng của trang web cần có ít nhất 3 mục (nội dung) tương ứng với 3 trang web Giới thiệu, Dự án và Blog.
b) Liên kết tới trang mạng xã hội của cá nhân được tạo bằng siêu liên kết đặt trong phần chân trang.
c) Trong trang Dự án, không có cách nào để hiển thị nhiều hình ảnh/video về một dự án trong cùng một khối.
d) Các phần mềm chỉ cho phép xem trước hoạt động của trang web trên thiết bị duy nhất là máy tính để bản.
Câu 6. ............................................
............................................
............................................