Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 13
Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học
ĐỀ SỐ 13 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi: TIN HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về AI?
A. Được ứng dụng trên nhiều lĩnh vực.
B. Thay thế một số nghề trong tương lai.
C. Dễ bị lạm dụng vào mục đích xấu.
D. Thông tin phản hồi luôn chính xác,
Câu 2. Khi người dùng gõ sai một đoạn văn bản, phần mềm soạn thảo tự động gạch chân từ bị viết sai và để xuất một số tử thay thế. Hành động này thể hiện ứng dụng nào của AI?
A. Nhận dạng chữ viết tay.
C. Trợ lí ảo trong soạn thảo.
B. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
D. Hệ chuyên gia về chính tả.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác khi nói về hệ thống kiểm tra đạo văn Tiếng Việt (được hiểu là kiểm tra độ trùng lặp về nội dung giữa văn bản A và những văn bản khác có trên Intemet)?
A. So sánh các đoạn nội dung là ứng dụng khả năng xử lí ngôn ngữ tự nhiên của AI.
B. Tiền xử lí dữ liệu là hoạt động định dạng lại nội dung theo định dạng chung.
C. Dữ liệu học là nội dung của các tài liệu sẵn có được lưu trữ trong hệ thống.
D. Kết quả thu được là vị trí trùng khớp với nội dung mà hệ thống tìm được.
Câu 4. Khi thảo luận về ứng dụng của Al trong xã hội hiện đại, các học sinh đưa
ra một số phát biểu sau đây. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Chỉ nên phát triển các ứng dụng của Al trong một số lĩnh vực cụ thể, điều này làm giảm nguy cơ gây ra các vấn đề như: thất nghiệp, lừa đảo,... trong turong lai.
B. Các hệ thống Al không thể thay thế con người trong hoạt động của một số lĩnh vực, nhiệm vụ của chúng là làm giảm mức độ nguy hiểm của công việc.
C. Các hoạt động sáng tạo, xuất bản tác phẩm,... do Ai thực hiện nên được công nhận như một tác giả giống con người vì đó là suy nghĩ riêng biệt của chúng.
D. Khi những AI giống hình dạng người được phát triển đến mức thông minh tương tự con người, các hoạt động về sản xuất, kinh tế, chính trị là không cần thiết.
Câu 5. Phương án nào sau đây nêu đúng tên một giao thức mạng có những đặc điểm sau: là một phần của bộ giao thức chính của Internet, có nhiệm vụ truyền các gói tin một cách tin cậy theo đúng thứ tự, kiểm tra lỗi và điều chỉnh tốc độ truyền?
A. HTTP.
B. SMTP.
С. ТСР.
D. IP.
Câu 6. Phương án nào sau đây nêu đúng tên một giao thức mạng có nhiệm vụ định danh gói tin bằng cách gắn địa chỉ IP của trạm gửi và trạm nhận, sau đó xác định tuyến đường tốt nhất cho gói tin?
A. HTTP.
B. SMTP.
C. TCP.
D. IP.
Câu 7. Phương án nào sau đây đúng khi nói về mạng WAN
A. Wide Area Network, nghĩa là mạng diện rộng.
B. Wireless Area Network, nghĩa là mạng diện rộng.
C. Mạng kết nối trong phạm vi một trường học hoặc chung cư.
D. Một dạng đặc biệt của mạng Internet.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây mô tả sai về việc kết nối máy tính với các thiết bị khác?
A. Để kết nối máy tính PC hay điện thoại thông minh vào mạng Wi-Fi thì cẩn phải biết cả tên mạng Wi-Fi và mật khẩu truy cập tương ứng.
B. Hiện nay, mọi Laptop và điện thoại thông minh thông thưởng đều được trang bị sẵn Card mạng (NIC) không dây để kết nối vào mạng Wi-Fi.
C. Muốn kết nối Laptop hay điện thoại thông minh vào mạng Wi-Fi thì chỉ cẩn
kết nối được với một Access Point bất kì đang nằm trong vùng phủ sóng.
D. Để kết nối máy tính PC hay điện thoại thông minh vào mạng Wi-Fi thì cần phải kết nối được với một Access Point của mạng đó.
Câu 9. ............................................
............................................
............................................
Câu 14. Phương án nào cho ở dưới nêu đúng lỗi (nếu có) trong đoạn mã HTML
sau?
<iframe src="video.mp4" width="640" height="360"></iframe> |
A. Thuộc tính sức không phải thuộc tỉnh chỉ định nguồn nội dung cần nhúng vào <iframe>,
B. Thẻ <iframe> không được sử dụng để chèn video trên máy tính vào trang web. C. Kích thước của <iframe> không thể thiết lập cố định.
D. Không có lỗi sai trong đoạn mã này.
Câu 15. Một giáo viên tạo biểu mẫu bằng HTML cho phép học sinh đăng kí thi học sinh giỏi, mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thi duy nhất trong ba môn Toán học, Tin học và Ngoại ngữ. Phương án nào sau đây phù hợp nhất để thực hiện việc này?
A.
B.
C.
D. Câu 16. Một HS tạo một tệp tin style.css có các quy tắc định dạng như sau: Phương án nào cho bên dưới mô tả đúng cách thức sử dụng các định dạng này?
A. Sao chép các định dạng này đặt trong thẻ <style> ở phần <head> của trang web. B. Nhưng tệp tin style.css vào trang web bằng thẻ <link> đặt trong thẻ <style> ở phần <head> của trang web,
C. Nhưng tệp tin style.css vào trang web bằng thẻ <style> trong phần <head>
của trang web.
D. Sao chép các định dạng này đặt trong thẻ <link> ở phần <head> của trang web.
Câu 17. Để tạo một website có 4 trang web, trong đó mỗi các trang có cấu trúc HTML giống nhau nhưng mỗi trang có yêu cầu một thiết kế giao diện khác nhau, phương án sử dụng định dạng bằng CSS nào sau đây phù hợp nhất?
A. Thiết lập định dạng CSS cho từng thẻ trong từng trang HTML
B. Thiết lập định dạng CSS trong thẻ <style> ở phần đầu trang cho từng trang web. C. Viết một tệp CSS riêng cho mỗi trang web con và nhúng vào từng trang bằng thẻ <link>.
D. Viết một tệp CSS cho tất cả các trang và nhúng vào từng trang bằng thẻ <link).
Câu 18. Đoạn mã HTML nào sau đây phù hợp để tạo một biểu mẫu trong đó có phần tử cho phép người dùng nhập mật khẩu?
A. <input type="text" name="password">
B. <input type="password" name="password">
C. <textarea name="password"></textarea>
D. <select name="password"></select>
Câu 19. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính nhân văn trong ứng xử trên không gian mạng?
A. Đồng cảm với những người đang gặp hoàn cảnh khó khăn.
B. Không mạo danh người khác trừ khi vui đùa, giải trí.
C. Sử dụng ngôn từ lịch sự đối với những người cùng sắc tộc, tôn giáo.
D. Không phát tán thông tin riêng tư ngoại trừ đó là thông tin của kẻ xấu.
Câu 20. Hành động nào sau đây ủng hộ và tham gia làm việc tốt, thể hiện ứng xử nhân văn trên không gian mạng?
A. Ca ngợi sự việc tích cực, người tốt, việc tốt.
B. Động viên chân thành với những người đang gặp khó khăn.
C. Lan tỏa những hình ảnh về các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng.
D. Vận động và trực tiếp ủng hộ đồng bảo gặp thiên tai, thảm hoạ.
Câu 21. Mỗi khi tham gia giao lưu trên mạng xã hội, một bạn học sinh thường công khai danh tính, sở thích và cả số điện thoại của bố, mẹ để tiện liên lạc khi cần. Bạn học sinh đó có thể gặp nhiều rủi ro về bảo mật và quyền riêng tư ngoại trừ điều nào sau đây?
A. Bị rình rập, quấy rối, bắt nạt.
B. Bị lộ hoặc mất thông tin cá nhân.
C. Bị tấn công thông tin riêng tự và nhạy cảm.
D. Bị xâm hại về thể xác và tinh thần.
Câu 22. Nghề Sửa chữa và bảo trì máy tính luôn có nhu cầu tuyển dụng cao vì lí do nào sau đây?
A. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển, máy tính hiện diện ở hầu hết các
gia đình, cơ quan, công sở.
B. Máy tính đắt đỏ hơn những loại máy móc khác.
C. Nghề này đóng vai trò quan trọng hơn các nghề khác trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
D. Máy tính thưởng xuyên gặp sự cố trong quá trình hoạt động.
Câu 23. Công việc nào dưới đây là của người làm nghề Bảo mật hệ thống thông tin? A. Triển khai các giải pháp an ninh để bảo vệ hệ thống mạng của cơ quan, doanh nghiệp.
B. Theo dõi, giám sát hoạt động của các nhân viên trong cơ quan qua camera để phát hiện hành vi đáng ngờ.
C. Thiết lập và hướng dẫn người dùng thực hiện các quy tắc an toàn về phỏng chảy chữa cháy.
D. Lập trình để sửa lại phần mềm tác nghiệp của cơ quan khi nó có lỗ hổng bảo mật.
Câu 24. Công việc nào dưới đây không thuộc phạm vi trách nhiệm của người Quản trị mạng nhưng nằm trong phạm vi năng lực của người đó?
A. Kết nối một máy in với máy tính để bàn bằng dây cáp in, sau đó tìm kiếm và cải đặt trình điều khiển máy in phù hợp.
B. Điều chỉnh các thông số cấu hình trên Server và các máy trạm để nâng cao hiệu năng của mạng.
C. Cài đặt và vận hành phần mềm tường lửa để bảo vệ toàn bộ mạng cơ quan.
D. Cài đặt và vận hành phần mềm tác nghiệp của cơ quan trên Server và các máy trạm.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một người có hợp đồng sử dụng Internet tại nhà với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). ISP này cử người đến nhà lắp đặt một thiết bị Modem kiêm Access Point, nhờ đó không chỉ máy tính PC mà các thiết bị không dây trong nhà cũng có thể truy cập Intemet. Thiết bị này có cổng RJ-45 dành cho cáp mạng UTP. Một vị khách đến chơi nhà người đó và muốn dùng điện thoại thông minh truy cập Internet thông qua mạng Wi-Fi của chủ nhà. Vị khách đã thực hiện các thao tác sau:
a) Hỏi chủ nhỏ để biết tên mạng Wi-Fi của nhà An và mật khẩu truy cập tương ứng. b) Bật chức năng Wi-Fi trên diện thoại thông minh, chọn đúng mạng Wi-Fi của chủ nhà An và nhập đúng mật khẩu.
c) Kết nối điện thoại thông minh với mạng 4G.
d) Kết nối với thiết bị Access Point của An bằng cấp xoắn UTP.
Câu 2. Để hỗ trợ việc quản lí các học sinh làm đề tài khoa học kĩ thuật, người ta xây dựng một phần mềm với cơ sở dữ liệu quan hệ gồm 4 bảng có cấu trúc như sau:
• HOCSINH (MaHS, TenHS, Ngaysinh, Gioitinh, Diachi, SoDT)
• GIAOVIEN (MaGV, TenGV, ChuyenMon, DiachiGV)
• DETAI (MADT, TenDT, MaGV)
• LAMDETAI (STT, MaHS, MaDT, NgayBD, NgayKT)
Trong đó, bảng HOCSINH lưu các thông tin về học sinh (mã học sinh, tên học sinh, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại liên lạc), bảng GIAOVIEN lưu thông tin về giáo viên (mã giáo viên, tên giáo viên, chuyên môn giảng dạy, địa chỉ), bảng DETAI lưu thông tin về đề tài (mã đề tải, tên đề tài, mã giáo viên hướng dẫn), bảng LAMDETAI lưu thông tin chi tiết các để tải (số thứ tự, mã học sinh, mã để tải, ngày bắt đầu, ngày kết thúc).
Sau khi tìm hiểu dữ liệu của phần mềm, các bạn học sinh đã đưa ra các nhận xét sau đây:
a) Do dữ liệu được lưu trữ và xử lí trên một máy tính nên người ta đã thiết kế cơ sở dữ liệu tập trung.
b) Bảng HOCSINH và bảng LAMDETAI có quan hệ với nhau.
c) Khi thêm một bản ghi vào bằng LAMDETAI phải đảm bảo tồn tại giá trị MaHS trong bảng HỌC SINH.
d) Để biết thông tin về giáo viên có DiachiGV là “Hà Nội” và các đề tài mà họ hướng dẫn (mã giáo viên, tên giáo viên, mã để tải, tên đề tài), người ta cần sử dụng cả 4 bảng dữ liệu trên.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Hàm sau đây trong Python thực hiện một thuật toán tìm kiếm:
Một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét về thuật toán trên như sau:
a) Thuật toán liệt kê các bộ dữ liệu có tổng bằng K trong mảng 4.
b) Với bộ dữ liệu 4 =[2,5, 7, 9, 11, 15] và K=13 thuật toán trả lại kết quả là True.
c) Thuật toán trên có độ phức tạp là O(n).
d) Nếu các dữ liệu trong 4 đã được sắp xếp, có thể thiết kế thuật toán để giải quyết bài toán với độ phức tạp O(nlogn).
Câu 5. Một bạn học sinh muốn làm website chia sẻ sở thích nấu ăn của mình. Website có một trang Công thức để liệt kê các công thức nấu ăn bạn yêu thích, trong đó các món ăn được phân chia theo các danh mục như món chính, món tráng miệng, đồ uống,....Với mỗi món ăn, bạn đó muốn trình bày công thức, cách chọn nguyên liệu và video hướng dẫn chi tiết. Video này thường được bạn đăng trên YouTube trước đó. Sau đây là một số nhận xét của bạn đó về quá trình tạo website:
a) Trong mục (nội dung) có tên Công thức trên thanh điều hướng, có thể tạo nhiều mục con tương ứng với các danh mục món ăn đã cho.
b) Khi cần đăng video về một món ăn, bạn HS cần phải tải video đã đăng trên YouTube về máy tính cá nhân, sau đó thêm video này vào nội dung của trang web bằng cách thêm đối tượng hình ảnh/video.
c) Các nội dung về một món ăn phải được sắp xếp lần lượt từ trên xuống dưới, không thể sắp xếp để phần văn bản và hình ảnh trên cùng một dòng.
d) Các phần mềm tạo trang web chỉ hỗ trợ tập ảnh có định dạng jpeg, ngoài ra không hỗ trợ các định dạng ảnh khác.
Câu 6. ............................................
............................................
............................................