Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 6
Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học
ĐỀ SỐ 6 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi: TIN HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phương án nào sau đây đúng khi nói về hạn chế của máy tính?
A. Tự động xử lí dữ liệu theo yêu cầu.
B. Thực hiện các công việc trí tuệ.
C. Nhận biết dữ liệu từ thiết bị vào.
D. Hoạt động không biết mệt mỏi.
Câu 2. Phương án nào sau đây thể hiện rõ nhất ứng dụng của trí tuệ nhân tạo?
A. Đèn điều khiển giao thông tại ngã tư tự động đổi màu.
B. Tự động thanh toán khi quét mã QR trên điện thoại.
C. Phát ngẫu nhiên một bài hát có sẵn trong danh sách.
D. Tự động chấm bài thi trắc nghiệm thông qua hình ảnh.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bản chất của AI hiện đại?
A. Những hệ thống có khả năng thực hiện công việc tự động theo yêu cầu của con người như: dây chuyền sản xuất, máy phân loại, máy gia công,.... được coi là Al.
B. Phân loại AI thông qua xác định phạm vi dữ liệu học và lượng tri thức hệ thống đã trích rút, nguồn tri thức học được càng rộng thì AI đó được coi là một AI rộng.
C. Một hệ thống tự động vẫn được coi là một AI hoản chính, dù hệ thống không có đầy đủ các đặc trưng cơ bản (khả năng học, khả năng suy luận,...) để được gọi là Al.
D. Phát triển Ai hẹp giải quyết các bài toán đặc thù trong lĩnh vực cụ thể có tinh khả thi cao hơn phát triển các AI rộng giải quyết nhiều nhiệm vụ trong nhiều lĩnh vực.
Câu 4. Cho các thiết bị sau: (1) robot hút bụi hiện đại, (2) máy rút tiền ATM, (3) máy tìm kiếm thông tin, (4) máy dự báo thời tiết. (5) máy in 3D tự động, (6) cảnh tay robot sản xuất. Phương án nào sau đây chỉ ra đúng các thiết bị ứng dụng AI?
A. 1, 3, 5.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, 3
D. 4, 5, 6.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây mô tả sai về mạng LAN?
A. Còn được gọi là mạng cục bộ.
B. LAN là từ viết tắt của Local Area Network, nghĩa là “mạng cục bộ”.
C. Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi một cơ quan nhỏ.
D. Là một dạng đặc biệt của mạng WLAN.
Câu 6. Wi-Fi là loại mạng nào dưới đây?
A. Mạng diện rộng.
B. Mạng cục bộ không dây.
C. Mạng cục bộ.
D. Mạng LAN.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng về Internet?
A. Được sở hữu bởi tổ chức quốc tế có tên là ICANN.
B. Không nằm dưới sự quản lí của bất cứ quốc gia, cá nhân, cơ quan hay tổ
chức nào.
C. Được sở hữu bởi tổ chức quốc tế có tên là IETF.
D. Là một mạng WAN đặc biệt, có phạm vi hoạt động phủ khắp toàn thế giới.
Câu 8. Switch là thiết bị kết nối cơ bản của loại mạng nào sau đây?
A. Mạng LAN có dây.
B. Mạng LAN không đây.
C. Mạng Wi-Fi.
D. Mang Internet.
Câu 9. Để hiển thị văn bản HTML trên trình duyệt web, cần làm công việc nào sau đây?
A. Dịch mã nguồn sang mã nhị phân.
B. Chạy trực tiếp file HTML trên trình duyệt.
C. Đưa mã nguồn vào máy chủ web.
D. Sửa hết lỗi cú pháp trong văn bản HTML.
Câu 10. Khi muốn hiển thị một đoạn văn bản theo kiểu chữ nghiêng để chỉ ra rằng nó là một cụm từ đặc biệt, sử dụng thẻ nào sau đây?
A. <i>
B. <em>
C. <italic>
D. <strong>
Câu 11. Trong các thẻ sau, thẻ nào không phải là thẻ được sử dụng để nhấn mạnh văn bản trong HTML?
A. <strong>
B. <em>
C. <bold>
D. <i>
Câu 12. Cho văn bản HTML sau đây:
<html> <head> <title>Tiêu đề văn bản</title> </head> <body> <h1>Đây là tiêu đề lớn nhất.</h2> </body> </html> |
Phương án nào sau đây nêu đúng lỗi có trong văn bản trên?
A. Thẻ <title> đặt trong thẻ <head> không đúng.
B. Thiếu ki tự / trong thẻ đóng của tiêu để <h1>.
C. Thẻ <body> khai bảo thừa
D. Thẻ mở <h1> và thẻ đóng </h2> không tương ứng.
Câu 13. Đoạn văn bản (mã) HTML sau đây có lỗi khi tạo một siêu liên kết. Phương án nào cho bên dưới chỉ ra đúng lỗi đó?
<a href="www.example.com">Trang chủ</a>
A. Thiếu hai dấu gạch chéo (//) trước tên miền.
B. Thiếu kí tự gạch chéo (/) trước tên miền.
C. Thiếu giao thức (http:// hoặc https://).
D. Thiếu tên tệp tin cần liên kết.
Câu 14. ............................................
............................................
............................................
Câu 19. Giao tiếp trong không gian mạng có thể thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi, tuy nhiên không có ưu điểm nào sau đây?
A. Không phụ thuộc vào không gian và địa điểm.
B. Không bị hạn chế về thời gian và khoảng cách.
C. Người tham gia không cần cùng có mặt tại một thời điểm.
D. Người tham gia không cần kết nối Internet.
Câu 20. Có những ý kiến khác nhau về kĩ năng giao tiếp trong không gian mạng. Ý kiến nào sau đây không phù hợp?
A. Có thể làm giảm kĩ năng viết, sai chính tả, sai ngữ pháp, viết tắt tuỳ tiện.
B. Có thể thiếu tập trung, bị phân tán, giảm hiệu quả tương tác.
C. Có thể giảm nhẹ các rào cản như tỉnh nhút nhát, e đẻ ở bước đầu giao tiếp.
D. Có thể cải thiện kĩ năng nói và viết vì được tự do thể hiện bản thân.
Câu 21. Khi tham gia vào một diễn đàn trực tuyến, một người thường né tránh không giao lưu với những người Hồi giáo. Người này không nhân văn vì không đồng tình với việc nào sau đây khi ứng xử trong không gian mạng?
A. Bắt nạt, quấy rối trên không gian mạng.
B. Đồng cảm với những người gặp khó khăn.
C. Sử dụng từ ngữ lai căng, tục tĩu, cá biệt.
D. Đối xử như nhau đối với mọi sắc tộc, tôn giáo.
Câu 22. Công việc nào sau đây là của người làm nghề Sửa chữa và bảo trì máy tính? A. Xác định và khắc phục lỗi phần cứng làm cho máy tính của khách hàng ngừng hoạt động.
B. Khắc phục những lỗ hổng về an toàn thông tin.
C. Quản lí, vận hành các thiết bị mạng.
D. Phân tích và xác định nhu cầu của hệ thống thông tin, từ đó thiết lập chính sách và quy trình với người dùng trong hệ thống.
Câu 23. Công việc nào sau đây là của người Quản trị mạng?
A. Theo dõi, điều chỉnh các thông số cấu hình để mạng đạt được hiệu năng cao nhất.
B. Cài đặt hệ điều hành và các phần mềm tiện ích mạng trên máy chủ và các máy trạm.
C. Cài đặt, vận hành và giám sát các thiết bị mạng.
D. Sửa chữa các thiết bị số bị hỏng hóc về phần cứng chẳng hạn như màn hình,
máy in.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây nêu đúng nguyên nhân dẫn tới sự gia tăng nhu cầu nhân lực Bảo mật hệ thống thông tin?
A. Công cuộc chuyển đổi số đang làm gia tăng nhanh chóng khối lượng và giá trị của dữ liệu người dùng, nhưng cũng kéo theo sự gia tăng nguy cơ về an ninh mạng.
B. Các phương thức, thủ đoạn tấn công của tin tặc ngày cảng tinh vi, phức tạp.
C. Theo thống kê tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới, vụ tấn công mạng vào các cơ quan tổ chức không ngừng gia tăng, năm sau cao hơn năm trước. Những hậu quả, thiệt hại mà chúng gây ra cũng tăng lên nhanh chóng.
D. Nhiều ngành học ở Việt Nam đang đào tạo nhân lực cho nghề Bảo mật hệ thống thông tin như: An ninh mạng, An toàn thông tin, Quản trị và bảo trì hệ thống, Bảo mật hệ thống thông tin.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Không chỉ có máy tính PC và máy in, nhiều thiết bị số với những chức năng khác nhau cũng được kết nối mạng. Smartphone giúp chúng ta truy cập mạng Internet mọi lúc mọi nơi. Internet of Things (IoT) trang bị cảm biến (sensor) và năng lực tri tuệ nhân tạo (AI) cho những đồ vật thông thường xung quanh chủng ta, biển chúng thành những thiết bị thông minh có khả năng kết nối với nhau qua mạng Internet để tạo thành một hệ thống thống nhất và tự động.
Sau khi đọc nhận xét trên, một số bạn đã đưa ra các phát biểu sau:
a) Mạng máy tính chỉ bao gồm các máy tính được kết nối với nhau.
b) Mạng máy tính giúp các máy tính có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung tải nguyễn mạng khác, chẳng hạn như máy in.
c) Giống như máy tính PC, Smartphone cũng có thể kết nối Internet qua mạng không dây.
d) IoT là hệ thống bao gồm các đồ vật được trang bị sensor và năng lực tự hoạt động, có thể được kết nối với nhau qua mạng hoặc không.
Câu 2. Để quản lí nhân sự cho một công ty, người ta xây dựng một phần mềm với cơ sở dữ liệu quan hệ gồm 3 bảng có cấu trúc như sau:
⚫ CANBO (MaCB, Ten, Ngay Sinh, Luong, Maph)
⚫ PHONG (MaPh, TenPh, DiaChi)
⚫ TRINHDOVANHOA (MaCB, TrinhDoHV, TrinhDoNN)
Trong đó, bảng CANBO lưu các thông tin về cán bộ (mã cán bộ, họ tên, ngày sinh, lương, mã phòng), bảng PHONG lưu thông tin về các phòng trong công ty (mã phòng, tên phòng, địa chỉ phòng), bảng TRINHDOVANHOA lưu thông tin về trình độ văn hoá của các cán bộ trong công ty (mã cán bộ, trình độ học vấn, trình độ ngoại ngữ).
Sau khi tìm hiểu dữ liệu của phần mềm, các bạn học sinh đã đưa ra các nhận xét sau đây:
a) Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các hàng.
b) MaPh là khoá chính của bảng CANBO.
c) Khi một cán bộ chuyển từ nơi khác đến, cần thực hiện thao tác thêm dữ liệu vào bảng CANBO và TRINHDOVANHOA.
d) Để biết tên phỏng và địa chỉ phòng của một cán bộ cần sử dụng bảng CANBO và bảng TRINHDOVANHOA.
Câu 3. Để xây dựng các bộ lọc thư rác dựa trên học máy, cần thu thập số lượng email đủ lớn đã được gán nhãn và chia tập email này thành hai tập: tập thứ nhất cho huấn luyện mô hình, tập thứ hai để kiểm thử mô hình. Hai tiêu chí sau để đánh giá mức độ sai số của một ứng dụng lọc email:
TC1 = So email rác trong hòm thư thường Tổng số email trong hòm thư thường
TC2 = Số email thường trong hòm thư rác/Tổng số email trong hòm thư rác
Sau khi đọc nhận xét trên, một số bạn đã đưa ra các phát biểu dưới đây?
a) Sử dụng chính tiêu đề của email để gán nhãn cho email đó.
b) Các thông tin như các từ khoá trong email và tiêu đề, mức độ uy tín của địa chỉ người gửi là các đặc trưng quan trọng trong việc lọc email rác.
c) Trước khi đưa ứng dụng lọc thư rác vào sử dụng chính thức, ứng dụng đó cần được đánh giá trên tập dữ liệu kiểm thử.
d) Một ứng dụng lọc email rác được đánh giá là tốt khi cả TC1 và TC2 đều thấp.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Câu 5. Một giáo viên muốn tạo trang web cung cấp tài liệu cho học sinh tự học môn Tin học. Trang web sẽ bao gồm ba trang chính là Giới thiệu, Tài liệu và Liên hệ. Giáo viên cần tạo phần đầu trang cho tất cả các trang của website có thanh điều hướng (Menu), trong đó mỗi mục liên kết tới một trang web trong website. Với tình huống trên, một số bạn đã đưa ra các phát biểu dưới đây:
a) Website sẽ bao gồm 3 tệp tin có phần mở rộng là .html
b) Thanh điều hướng có 3 mục có tên Giới thiệu, Tài liệu và Liên hệ.
c) Thanh điều hướng luôn cố định ở góc trên bên phải của phần đầu trang.
d) Khi thay đổi tên trang Liên hệ thành Thông tin, mục Liên hệ trên thanh điều hướng cũng đổi tên thành Thông tin.
Câu 6. ............................................
............................................
............................................