Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 36
Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: TIN HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phương án nào dưới đây liệt kê hai phân loại chính của Trí tuệ nhân tạo (AI)?
A. AI Hẹp (ANI) và AI Siêu thông minh (ASI).
B. AI Hẹp (ANI) và AI Tổng quát (AGl).
C. AI Tổng quát (AGI) và AI Tự học (ALD).
D. AI Tổng quát (AGI) và AI Siêu thông minh (A51).
Câu 2. Thiết bị nào sau đây thường được tích hợp trợ lí ảo?
A. Máy rút tiền tự động ATM.
B. Điện thoại thông minh.
C. Chuông báo cháy.
D. Máy quét mã vạch.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây nêu đúng khái niệm trí tuệ nhân tạo?
A. Khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người.
B. Trí tuệ của máy tính có thể làm những công việc tương đương trí tuệ con người.
C. Tích hợp công nghệ hiện đại vào máy tính, giúp máy tính hiểu được con người.
D. Hoạt động máy tính giao tiếp được với con người bằng ngôn ngữ tự nhiên.
Câu 4. Ví dụ nào sau đây không được coi là một ứng dụng của AI?
A. Hệ thống khuyến nghị trên YouTube.
B. Hệ thống chẩn đoán y tế dựa trên AI.
C. Máy tính cá nhân thông thường.
D. Máy tính điều khiển tự lái.
Câu 5. Thiết bị nào sau đây có chức năng chính là để kết nối không dây trong một mạng cục bộ?
A. Router.
B. Switch.
C. Hub.
D. Access Point.
Câu 6. Chức năng nào thường được sử dụng để trình chiếu màn hình máy tính lên tivi thông minh qua Wi-Fi?
A. Kết nối USB.
B. Truyền phát Bluetooth.
C. Chia sẻ màn hình (Screen Mirroring) hoặc truyền phát (Casting).
D. Kết nối qua cổng VGA.
Câu 7. Điều kiện nào cần có để kết nối máy tính với tivi thông minh qua Wi-Fi?
A. Máy tính và tivi thông minh phải được kết nối cùng một mạng Wi-Fi.
B. Tivi thông minh phải được kết nối qua cáp HDMI với máy tính.
C. Máy tính phải có cổng kết nối USB-C.
D. Máy tính cần có phần mềm điều khiển từ xa.
Câu 8. Mạng LAN là gì?
A. Loại mạng kết nối các thiết bị trong một phạm vi rộng lớn.
B. Loại mạng kết nối những máy tính và thiết bị số trong một phạm vi nhỏ.
C. Loại mạng sử dụng công nghệ không dây.
D. Mạng toàn cầu.
Câu 9. Thuộc tính nào sau đây của thẻ <img> trong HTML xác định văn bản thay thế cho hình ảnh nếu hình ảnh không thể hiển thị khi duyệt web?
A. alter
B. text
C. alt
D. error
Câu 10. Trong CSS, thuộc tính nào sau đây được sử dụng để thiết lập màu nền cho một phần tử HTML?
A. background-color
B. color-background
C. background
D. background-clr
Câu 11. Tệp “trangchu.html” có nội dung như sau:
<html>
<head>
<title></title>
</head>
<body>
<p>Trang chủ</p>
</body>
</html>
Nội dung nào sau đây được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình duyệt web khi mở tệp bằng trình duyệt web Google Chrome?
A. Hiển thị khoảng trắng trên thanh tiêu đề.
B. Hiển thị “Trang chủ” trên thanh tiêu đề.
C. Hiển thị “trangchu.html” trên thanh tiêu đề.
D. Hiển thị “trangchu” trên thanh tiêu đề.
Câu 12. Đoạn mã lệnh HTML nào sau đây là đúng để liên kết tới trang web Facebook.com?
A. <a href=<"facebook.com">Facebook</a>
B. <a href="facebook.com">Facebook</a>
C. <a url="facebook.com">Facebook</a>
D. <a href=facebook.com>Facebook</a>
Câu 13. ............................................
............................................
............................................
Câu 19. Hành vi nào sau đây thể hiện tính nhân văn trong giao tiếp trên không gian mạng?
A. Sử dụng ngôn từ một cách tùy thích khi tham gia bình luận trực tuyến.
B. Tôn trọng quyền riêng tư của người khác khi chia sẻ thông tin cá nhân.
C. Chia sẻ thông tin chưa được kiểm chứng để nhằm thu hút lượt tương tác.
D. Sử dụng không gian mạng để chỉ trích người khác một cách gay gắt.
Câu 20. Khi tham gia giao tiếp trực tuyến, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự và tôn trọng người khác thể hiện
A. sự thiếu kiên nhẫn.
B. tính nhân văn.
C. sự phân biệt đối xử.
D. tính chuyên nghiệp.
Câu 21. Tại sao việc tôn trọng quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân của người khác trong giao tiếp trực tuyến là quan trọng?
A. Vì nó giúp tăng tốc độ truy cập mạng.
B. Vì nó giúp duy trì sự tin cậy và an toàn trong không gian mạng.
C. Vì nó làm giảm chi phí sử dụng mạng.
D. Vì nó không có ý nghĩa gì.
Câu 22. Công việc nào dưới đây thuộc nhóm nghề sửa chữa và bảo trì máy tính?
A. Thiết kế và xây dựng hệ điều hành.
B. Cài đặt hoặc gỡ bỏ hệ điều hành.
C. Phát triển phần mềm di động.
D. Xây dựng các ứng dụng mạng.
Câu 23. Công việc nào dưới đây thuộc nghề quản trị mạng?
A. Bảo đảm hệ thống mạng hoạt động an toàn.
B. Thiết kế và xây dựng các ứng dụng di động.
C. Thiết kế cơ sở dữ liệu phân tán trên mạng.
D. Phát triển phần mềm trò chơi trực tuyến.
Câu 24. Lí do nào sau đây là lí do chủ yếu nhất của sự gia tăng nhu cầu tuyển dụng vị trí sửa chữa và bảo trì máy tính?
A. Máy tính ngày càng được sử dụng rộng rãi trong xã hội hiện đại.
B. Nhu cầu trang bị máy tính có cấu hình cao để chạy các ứng dụng AI.
C. Nhiều trường đại học đào tạo về lĩnh vực kĩ thuật máy tính và mạng.
D. Phần mềm độc hại ngày càng dễ phát tán trên không gian mạng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
A. Phần chung cho tất cả các thí sinh
Câu 1. Tại trường THPT A, hệ thống mạng đã kết nối các máy tính trong phòng thực hành. Các máy tính trong phòng thực hành có thể truy cập vào thư mục chung để lấy và gửi bài nhưng không thể thực hiện gửi bài của mình ra bên ngoài. Ngoài ra, hệ thống mạng còn cho phép các máy tính ở các phòng ban chuyên môn thuộc các tòa nhà khác nhau và các điện thoại thông minh, laptop của các giáo viên, nhân viên và học sinh có thể truy cập vào mạng Internet. Nhận định về hệ thống mạng của nhà trường, học sinh Minh đưa ra các phát biểu sau:
a) Thiết bị bắt buộc dùng để kết nối các thiết bị với mạng Internet là modem.
b) Hệ thống mạng của trường sử dụng thiết bị có chức năng chia sẻ mạng Wifi.
c) Các máy tính trong phòng thực hành kết nối với nhau qua bộ chuyển mạch.
d) Hệ thống máy tính trong phòng thực hành có thể khai thác để tổ chức thi Olympic qua Internet.
Câu 2. Để hỗ trợ việc quản lí thông tin nhân sự tại một công ty, một cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng với 3 bảng có cấu trúc như sau:
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Gioi Tinh, Ngay Sinh)
DUAN (MaDA, TenDA, BatDau, KetThuc)
THAMGIA (MaDA, MaNV, ViTri) lưu thông tin
Một nhân viên của công ty có thể tham gia nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên. Khi tìm hiểu về cơ sở dữ liệu trên, một số bạn học sinh đưa ra các nhận xét sau:
a) HoTen là một trường tương ứng với một cột của bảng NHANVIEN.
b) Bộ hai thuộc tính MaDA và MaNV là khoá chính của bảng THAMGIA.
c) Công ty sử dụng một máy chủ để lưu dữ liệu, do vậy phải chọn hệ cơ sở dữ liệu phân tán để quản lí cơ sở dữ liệu.
d) Câu lệnh SQL sau đây liệt kê họ tên các nhân viên và vị trí của họ trong dự án có mã dự án là 1:
SELECT NHANVIEN.HoTen, THAMGIA.ViTri
FROM NHANVIEN
INNER JOIN THAMGIA ON NHANVIEN.MaNV = THAMGIA.MaNV WHERE MaDA = 1
B. Phần riêng
Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần sau: Thí sinh theo định hướng Khoa học máy tính làm câu 3 và 4; Thí sinh theo định hướng Tin học ứng dụng làm câu 5 và 6.
Định hướng Khoa học máy tính
Câu 3. Một công ty thương mại điện tử muốn phân loại sản phẩm của mình thành các nhóm: phổ biến, bình thường và kém phổ biến theo doanh số bán hàng để đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Có hai bạn học sinh đề xuất phương pháp như sau:
Học sinh A: Thu thập dữ liệu về doanh số bán hàng của các sản phẩm và gán nhãn “phổ biến”, “bình thường” và “kém phổ biến” cho từng sản phẩm dựa trên dữ liệu này. Máy tính học cách phân loại từ tập dữ liệu đã gán nhãn này để phân loại cho các sản phẩm khác.
Học sinh B: Máy tính tự động phân cụm toàn bộ tập dữ liệu sản phẩm thành 3 cụm. Sau đó các chuyên gia được mời để gán nhãn cho các cụm này là “phổ biến”, “bình thường” và “kém phổ biến”.
Một số bạn học sinh có ý kiến như sau:
a) Phương pháp của bạn học sinh A là theo mô hình học máy có giám sát.
b) Phương pháp của bạn học sinh B là theo mô hình học máy không giám sát.
c) Phương pháp phân loại sản phẩm của học sinh B tốt hơn của học sinh A.
d) Phương pháp phân tích hành vi tiêu dùng có thể giúp công ty giải quyết bài toán phân loại sản phẩm thành các nhóm đã nêu.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Định hướng tin học ứng dụng
Câu 5. Một Bạn thực hiện tạo website cho một cửa hàng trực tuyến gồm 3 trang web sau: Trang chủ, Sản phẩm, Liên hệ. Bạn học sinh đó có một số nhận xét sau đây:
a) Có thể tạo 3 trang web đã nêu từ các mẫu (theme) có sẵn của phần mềm tạo trang web.
b) Cửa hàng chia sẻ website bằng cách duy nhất là: gửi các tệp *html của trang web qua email.
c) Trong trang Sản phẩm, để hiển thị danh sách sản phẩm, có thể sử dụng chức năng Bảng (Table) của phần mềm tạo trang web.
d) Khi cần đăng tải một video giới thiệu sản phẩm trên YouTube, cách làm tốt nhất là tải video đó về máy tính, sau đó chèn video vào trang web bằng chức năng Thêm hình ảnh/video của phần mềm.
Câu 6. ............................................
............................................
............................................