Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 45

Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: TIN HỌC

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Lĩnh vực nào dưới đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu phát triển Trí tuệ nhân tạo?

A. Học máy.

B. Thị giác máy tính.

C. AI tạo sinh.

D. Phần cứng máy tính.

Câu 2. Phương án nào sau đây thể hiện ứng dụng của trí tuệ nhân tạo (AI) trong lĩnh vực y học?

A. Sử dụng công nghệ AI để hỗ trợ dịch thuật tài liệu y tế, tài liệu học tập cho sinh viên trường Y.

B. Áp dụng AI trong hệ thống bảo mật thông tin của bệnh viện và thông tin cá nhân của các bác sĩ.

C. Ứng dụng AI để phân tích và nhận dạng biển số xe cho bệnh viện.

D. Sử dụng AI để phát hiện các bất thường trên hình ảnh y khoa như CT/MRI của sọ não.

Câu 3. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của AI?

A. Khả năng học.         

B. Khả năng suy luận.

C. Khả năng giải quyết vấn đề.         

D. Khả năng tính toán.

Câu 4. Cửa hàng online của chị Lan đang kinh doanh rất tốt và đông khách. Mỗi ngày khách hàng nhắn tin nhờ tư vấn và mua hàng rất nhiều, nên chị gặp khó khăn trong việc trả lời nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng. Chị quyết định tìm một ứng dụng hỗ trợ trả lời các câu hỏi thường gặp, cung cấp thông tin cho khách hàng, … Theo bạn, trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng nào thích hợp nhất để đáp ứng nhu cầu của chị Lan?

A. Dịch vụ DeepMind.

B. Dịch vụ Chatbot.

C. Ứng dụng quản lí đơn giản.

D. Ứng dụng theo dõi sức khoẻ.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả đúng nhất về chức năng của Modem?

A. Modem là thiết bị biến đổi các tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại.

B. Modem là thiết bị chịu trách nhiệm tìm đường đi tốt nhất để vận chuyển gói tin qua các mạng LAN khác nhau tới đúng địa chỉ đích.

C. Modem là thiết bị dùng để kết nối các thiết bị đầu cuối không dây trong một mạng WLAN với nhau.

D. Modem là thiết bị trung tâm giúp kết nối các máy tính và thiết bị mạng với nhau bằng dây cáp mạng.

Câu 6. Nhận định nào sau đây về Switch là SAI?

A. Switch là bộ chuyển mạch có nhiều cổng mạng dùng để kết nối và chuyển tiếp dữ liệu giữa các thiết bị trong cùng một mạng LAN.      

B. Mỗi khi nhận được một gói tin, Switch sẽ đọc địa chỉ MAC của máy nhận và chuyển tiếp gói tin qua cổng kết nối tới thiết bị có địa chỉ MAC đó.   

C. Switch là một trong các thành phần chính của một mạng LAN.       

D. Switch hay còn gọi là điểm truy cập không dây, được dùng để cung cấp kết nối không dây cho các thiết trong mạng cục bộ.

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh Access Point và Switch?

A. Access Point có chức năng và cách hoạt động hoàn toàn giống Switch vì được trang bị thêm khả năng truyền/nhận dữ liệu thông qua kết nối không dây.

B. Access Point có chức năng tương tự với Switch là cả hai đều kết nối các thiết bị trong một mạng LAN. Tuy nhiên, Access Point chủ yếu cung cấp kết nối không dây còn Switch kết nối các thiết bị qua cáp mạng.

C. Access Point là một trong các thành phần chính của mạng LAN, còn Switch là một thành phần của mạng WLAN.

D. Access Point có chức năng và cách hoạt động khác Switch vì Switch được trang bị khả năng truyền/nhận dữ liệu thông qua kết nối không dây còn Access Point thì không.

Câu 8. Trong phòng thực hành Tin học của trường THPT Đặng Huy Trứ có nhiều máy tính để bàn chưa gắn card mạng không dây, các máy tính cần được kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu nội bộ. Thiết bị nào dưới đây phù hợp nhất để thực hiện việc kết nối các máy tính đó?

A. Router.

B. Access Point.

C. Mordem.

D. Switch.

Câu 9. Trong các phần mềm sau đây, phần mềm nào được sử dụng phổ biến để soạn thảo văn bản HTML trên máy tính?

A. Microsoft Word.

B. Adobe Photoshop.

C. Sublime Text.

D. Google Chrome.

Câu 10. Cặp thẻ HTML nào sau đây được dùng để nhấn mạnh văn bản quan trọng bằng cách tạo bôi đậm?

A. <important></important>

B. <strong></strong>

C. <mark></mark>

D. <em></em>

Câu 11. Trong văn bản HTML toàn bộ cấu trúc và nội dung trang Web được viết trong cặp thẻ nào sau đây?

A. <html>…</html>

B. <head>…</head>

C. <title>…</title>

D. <body>…</body>

Câu 12. ............................................

............................................

............................................

Câu 17. Nam thiết kế trang Web giới thiệu về Huế, Nam muốn chèn 1 file âm thanh có tên “Huethuong.mp3” vào trang web. Đoạn mã HTML nào sau đây phù hợp để thực hiện yêu cầu của Nam?

A. <video "Huethuong.mp3" controls></audio>

B. <audio src="Huethuong.mp3" controls></audio>

C. <video src="Huethuong.mp3" controls></audio>

D. <audio "Huethuong.mp3" controls></audio>

Câu 18. Nam sử dụng ngôn ngữ HTML để thiết kế một trang web đơn giản gồm: một đoạn văn bản, một video và một siêu liên kết. Trong phần thân (body) Nam cần sử dụng các cặp thẻ nào trong các phương án sau để tạo trang web đó?

A. <p>…</p>; <video…></video>; <h1>…</h1> 

B. <p>…</p>; <img…>; <video…></video>

C. <p>…</p>; <video…></video>; <a href=…></a>     

D. <p>…</p>; <audio src=…></audio>; <a href=…></a>

Câu 19. Phương án nào sau đây được xem là một vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng?

A. Tăng cường khả năng làm việc nhóm. 

B. Tăng nguy cơ bị quấy rối, bắt nạt.

C. Tăng cường sự sáng tạo.

D. Tăng tốc độ truyền thông tin. 

Câu 20. Hành động nào sau đây thể hiện cách ứng xử nhân văn trên không gian mạng?

A. Ủng hộ và phát tán thông tin gây hại.

B. Bày tỏ sự đồng cảm với những người gặp khó khăn.

C. Im lặng trước những hành vi tiêu cực.    

D. Tiếp tay cho kẻ xấu lan truyền thông tin sai lệch.

Câu 21. Một người bạn của em trên Facebook liên tục đăng bài cầu cứu sự giúp đỡ tài chính nhưng em nghi ngờ đó là một trò lừa đảo. Em nên xử lý thế nào để vừa giữ tình bạn vừa đảm bảo an toàn thông tin?

A. Gửi tiền giúp đỡ ngay lập tức vì đó là bạn bè.

B. Gọi điện cho bạn bằng số điện thoại của bạn để xác minh trước khi quyết định.   

C. Phớt lờ và không quan tâm. 

D. Cảnh báo bạn bè khác về nguy cơ lừa đảo mà không cần xác định tính đúng sai. 

Câu 22. Trong quá trình phát triển phần mềm, việc nào sau đây được Kiểm thử viên cần thực hiện?

A. Viết mã nguồn cho phần mềm cho các công ty phần mềm.   

B. Thiết kế giao diện người dùng.     

C. Chạy thử phần mềm để xác nhận đáp ứng yêu cầu thiết kế và vận hành.    

D. Quản lí dự án phát triển phần mềm.

Câu 23. Trong các nghề sau, nghề nào không thuộc ngành Truyền thông đa phương tiện?

A. Nhà phát triển trang web. 

B. Chuyên viên thiết kế đồ hoạ.

C. Chuyên viên kĩ xảo điện ảnh.

D. Nhà phân tích dữ liệu.

Câu 24. Kiến thức nào sau đây là một trong những kiến thức cần thiết để trở thành kĩ sư quản trị mạng?

A. Biết về phần mền ứng dụng. 

B. Biết về thiết kế đồ họa.

C. Biết về phần cứng máy tính.

D. Biết phân tích dữ liệu và khai thác cơ sở dữ liệu.

PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

A. Phần chung cho tất cả các thí sinh

Câu 1. Nhà bạn Vân có nhiều thiết bị số thông minh như: Máy tính bảng, đồng hồ thông minh, điện thoại thông minh, laptop, tivi thông minh. Đặc điểm nổi bật là các thiết bị này có thể kết nối vào mạng Internet mà không cần dùng dây cáp. Gia đình Vân không sắm các dây cáp mà sắm hệ thống phát sóng wi-fi.

Vân đã được học về “mạng máy tính và Internet”, sau khi quan sát và đưa ra một vài nhận xét như sau:

a) Các thiết bị kể trên trong gia đình Vân được kết nối vào mạng thông qua điểm truy cập không dây Access Point (AP).

b) Giao thức mạng là tập hợp các quy tắc được sử dụng để điều khiển truyền thông và trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng máy tính.

c) Để không phải lắp nhiều thiết bị cồng kềnh khi lắp đặt nên Vân đã yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp thiết bị tích hợp cả 3 chức năng của Modem, Router và Access Point.

d) Mẹ Vân sử dụng máy tính bảng, còn Vân dùng Laptop.  Vân không thể gửi email cho mẹ Vân được vì laptop sử dụng bộ giao thức TCP/IP còn máy tính bảng không dùng bộ giao thức này được.

Câu 2. Cơ sở kinh doanh văn phòng phẩm Trí Đức dùng CSDL gồm ba bảng dưới đây:

PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một bạn học sinh nêu ý kiến về CSDL trên như sau:

a) Bảng MAT_HANG chọn trường MaMH làm khóa chính.

b) Cần thiết lập liên kết giữa bảng KHACH_HANG và bản HOA_DON thông qua trường MaKH là liên kết 1-1.

c) Nếu cần biết tên mặt hàng mà người khách có mã K1 đã mua vào ngày 23/04/2024, ta có thể tạo truy vấn trên một bảng.

d) Để tìm họ tên và địa chỉ khách hàng có liên quan đến hóa đơn có số đơn là “SD01”, ta tạo truy vấn với các lệnh sau:

SELECT KHACH_HANG.Ho_ten, KHACH_HANG.Dia_chi

FROM KHACH_HANG 

INNER JOIN HOA_DON ON KHACH_HANG.MaKH = HOA_DON.MaKH

WHERE HOA_DON.So_don="SD01"

B. Phần riêng 

Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần sau: Thí sinh theo định hướng Khoa học máy tính làm câu 3 và 4; Thí sinh theo định hướng Tin học ứng dụng làm câu 5 và 6. 

Định hướng Khoa học máy tính

Câu 3. Trong một lần xếp hàng chào cờ, cô giáo chủ nhiệm lớp 11/1 yêu cầu các em học sinh sắp xếp theo thứ tự chiều cao không giảm. Để tránh tình trạng mất trật tự, cô giáo đã yêu cầu các bạn ghi số thứ tự và chiều cao (tính bằng đơn vị cm) của mình vào một tờ giấy nộp lại cho Huy, sau đó nhờ Huy viết một chương trình giúp cô sắp xếp thứ tự chiều cao của các bạn theo chiều không giảm (bạn đứng trước không được cao hơn bạn đứng sau).

Huy đã viết chương trình như sau:

PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một số bạn đã đưa ra các phát biểu sau: 

a) Trong Tin học, bài toán cô đưa ra có thể sử dụng một danh sách (list) để lưu trữ chiều cao của các bạn trong hàng cần sắp xếp.

b) Chương trình Huy viết đã sử dụng thuật toán nổi bọt để sắp xếp theo chiều không giảm nên đáp ứng được yêu cầu của cô giáo.

c) Giáo viên môn Toán muốn sắp xếp điểm kiểm tra cuối kì môn Toán theo chiều điểm bạn nào cao được sắp trước (tức là người xếp sau không thể thấp điểm hơn người đứng trước). Huy nói rằng có thể sử dụng chương trình trên mà không cần sửa đổi bất cứ câu lệnh nào.

d) Với bộ dữ liệu a = [155, 167, 158, 164, 172], ở lần thực hiện đầu tiên, kết quả sau khi sắp xếp, giá trị danh sách a = [155, 158, 167, 164, 172].

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Định hướng tin học ứng dụng

Câu 5. Để quản lý việc mượn trả sách ở thư viện trường THPT Đặng Huy Trứ, cô thủ thư đã nhờ các bạn trong câu lạc bộ “Em yêu lập trình” của trường tạo một CSDL gồm 3 bảng:

  • BANGSACH (Masach, Tensach, Theloai, TenTG, NhaXB, NamXB) 

  • BANGHOCSINH (Mathe, Hoten, Ngaysinh, Lop, SĐT) 

  • BANGMUONTRA (IDmuon, Mathe, Masach, Ngaymuon, Ngaytra) 

Trong đó: BANGSACH lưu các thông tin của các cuốn sách có trong thư viện gồm: mã sách, tên sách, thể loại, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản. BANGHOCSINH lưu các thông tin của học sinh làm thẻ gồm: mã thẻ, họ tên, ngày sinh, lớp, số điện thoại. BANGMUONSACH lưu các thông tin khi học sinh mượn sách gồm ID mượn (là mã để phân biệt các lần mượn sách), mã thẻ, mã sách, ngày mượn, ngày trả.

Đối với cơ sở dữ liệu trên, một số bạn đã đưa ra các phát biểu sau:

a) Khi tạo BANGSACH ta cần tạo 6 trường.

b) Khóa chính của BANGMUONSACH là trường Mathe và Masach. 

c) Để xem dữ liệu gồm các thông tin của học sinh trong BANGHOCSINH, ta sẽ tạo Biểu mẫu lấy nguồn dữ liệu từ BANGHOCSINH.

d) Để tạo ra truy vấn hiển thị thông tin họ tên, lớp của các học sinh mượn sách trước ngày 15/3/2025 ta chỉ cần sử dụng thông tin ở BANGMUONSACH.

Câu 6. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay