Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 47

Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 

MÔN: TIN HỌC

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Xe tự lái là ứng dụng của AI trong lĩnh vực nào?

A. Robot tự động.

B. Thị giác máy tính và học máy.

C. Trò chơi và giải trí.

D. Quản lý thông tin.

Câu 2. AI trong giáo dục có thể hỗ trợ gì?

A. Tạo ra chương trình học tự động cá nhân hóa.

B. Chỉ giúp tổ chức bài giảng.

C. Tăng tốc độ soạn bài của giáo viên.

D. Không có vai trò gì trong giáo dục.

Câu 3. Deep Learning là gì?

A. Một kỹ thuật để dạy máy học từ các ví dụ.       

B. Một phương pháp lập trình phần mềm quản lý.

C. Hệ thống chỉ sử dụng để xử lý hình ảnh. 

D. Là một hệ thống xử lý tự động đơn giản.

Câu 4. Giao thức nào sau đây dùng để trao đổi dữ liệu giữa máy tính và máy chủ web?

A. HTTP.

B. FTP.

C. POP3.

D. IMAP.

Câu 5. Địa chỉ IP là gì?

A. Một số nhận diện duy nhất cho mỗi thiết bị trên mạng.

B. Một loại cáp mạng.

C. Một giao thức truyền tải dữ liệu.

D. Một ứng dụng mạng.

Câu 6. Giao thức TCP đảm bảo điều gì trong quá trình truyền dữ liệu?

A. Đảm bảo dữ liệu được truyền đầy đủ và chính xác.     

B. Tăng tốc độ truyền dữ liệu. 

C. Giảm thiểu số lượng gói tin.        

D. Kết nối nhanh chóng.

Câu 7. Địa chỉ IP khác với địa chỉ MAC ở điểm nào?

A. IP là địa chỉ phần cứng, MAC là địa chỉ logic.

B. IP là địa chỉ cố định, MAC là địa chỉ tạm thời.

C. IP là địa chỉ của giao diện mạng, MAC là địa chỉ của thiết bị vật lý.

D. IP là địa chỉ trong mạng LAN, MAC là địa chỉ trong mạng WAN.

Câu 8. Để điều khiển tăng độ sáng của đèn thông minh qua điện thoại, bạn cần thực hiện thao tác nào?

A. Gạt thanh ngang từ trái sang phải để tăng độ sáng.

B. Nhấn và di chuyển điểm tròn theo hướng ngược chiều kim đồng hồ để tăng độ sáng.

C. Gạt thanh ngang từ phải sang trái để tăng độ sáng.

D. Nhấn và di chuyển điểm tròn theo hướng chiều kim đồng hồ để tăng độ sáng.

Câu 9. Khi vào mạng xã hội, em xem được một video phê phán, chỉ trích một số cá nhân lợi dụng việc làm từ thiện để trục lợi, đồng thời họ kêu gọi mọi người hãy chia sẻ mạnh mẽ video này tới mọi người. Trong trường hợp này, em sẽ làm gì?

A. Thả thích hoặc yêu thích vào video vừa xem vì thấy chê trách rất đáng.

B. Bình luận chê trách những người mà video đề cập tới.

C. Chia sẻ ngay video vừa xem được để nhiều người cùng biết.

D. Không làm gì cả vì mình chưa biết rõ video đó có nói đúng không.

Câu 10. Cách nào sau đây giúp giữ gìn tính nhân văn trong thế giới ảo?

A. Cẩn trọng trong việc chia sẻ thông tin.

B. Chỉ chia sẻ thông tin mà mình thích.

C. Không cần quan tâm đến thông tin sai lệch.

D. Đăng tải thông tin không kiểm chứng để thu hút sự chú ý.

Câu 11. Một trong những nhược điểm của giao tiếp qua thế giới ảo là gì?

A. Mất thời gian di chuyển.

B. Giới hạn về thời gian giao tiếp.

C. Thiếu sự tương tác phi ngôn ngữ.

D. Giảm chi phí liên lạc.

Câu 12. Nếu vô tình đăng tải một thông tin sai lệch, em nên làm gì?

A. Lờ đi và để mặc cho mọi người tự tìm hiểu.

B. Gỡ bài đăng và xin lỗi nếu cần thiết.

C. Giải thích rằng đó chỉ là một sự cố không đáng chú ý.

D. Cố gắng bảo vệ bài đăng của mình. 

Câu 13. Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

A. Tạo bảng tính.

B. Tạo trang web.

C. Lập trình ứng dụng.

D. Xử lý dữ liệu.

Câu 14. ............................................

............................................

............................................

Câu 19. Đoạn mã HTML của câu “Chiến dịch Điện Biên Phủ (13-3/7-5-1954): Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.” là

A. <p>Chiến dịch <i>Điện Biên Phủ</i> <b>(13-3/7-5-1954):</b> Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.</p> 

B. <p>Chiến dịch <u>Điện Biên Phủ</u> <b>(13-3/7-5-1954):</b> Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.</p>

C. <p>Chiến dịch <i>Điện Biên Phủ</i> <u>(13-3/7-5-1954):</u> Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.</p>

D. <p>Chiến dịch <b>Điện Biên Phủ</b> <i>(13-3/7-5-1954):</i> Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.</p> 

Câu 20. Để đặt padding màu xanh lamtrên và dưới cùng bằng 10px và bo góc có bán kính 10px cho các hình ảnh đặt trong phần tử HTML có id là image-style, cách khai báo nào sau đây là chính xác?

A. .image-style img {padding: 10px 0px; border-radius: 10px; background-color: blue;}

B. image-style .img {padding: 10px 0px; border-radius: 10px; background-color: blue;}

C. #image-style img {padding-top: 10px; padding-bottom: 10px; border-radius: 10px;
background-color: blue;}       

D. .image-style img {padding: 0px 10px; background-color: blue; border-radius: 10px;}

Câu 21. Kiểm thử viên phần mềm chịu trách nhiệm chính trong việc gì?

A. Viết mã nguồn cho phần mềm.

B. Quản lý dự án phát triển phần mềm.       

C. Chạy thử phần mềm để tìm lỗi.

D. Thiết kế giao diện người dùng. 

Câu 22. Nhà phát triển trang web cần làm gì để đảm bảo trang web hoạt động tốt?

A. Thiết kế giao diện và menu điều hướng. 

B. Quản lý dữ liệu tài chính.   

C. Viết mã cho ứng dụng di động.    

D. Kiểm tra hoạt động của trang web và khắc phục sự cố.

Câu 23. Kĩ thuật viên công nghệ thông tin không thực hiện công việc nào sau đây?

A. Lắp đặt thiết bị phần cứng và thiết lập kết nối mạng. 

B. Quản lí thiết bị mạng và điều chỉnh hiệu năng mạng.

C. Khắc phục lỗi máy tính cho khách hàng.

D. Cài đặt và nâng cấp phần mềm trên máy tính của nhân viên.

Câu 24. Ở tiết 1 của bài dự án, nhóm em được phân công tìm hiểu nghề Bảo mật hệ thống thông tin. Em được phân công tìm hiểu về thời gian, địa điểm làm việc, lương, suy nghĩ của những người đó. Em đã tìm hiểu và hoàn thành nhanh chóng. Để có bài báo cáo ở tiết 2, nhóm em chuẩn bị họp nhóm để hoàn thành báo cáo. Khi được yêu cầu họp nhóm, em sẽ

A. không tham gia mà chỉ nộp bài vì phần việc mình đã xong. 

B. tham gia, nộp bài và không thảo luận thêm gì.

C. trình bày phần bài của mình còn phần bài của người khác thì không có ý kiến.

D. trình bày phần bài của mình để mọi người góp ý và cũng góp ý phần bài của những bạn khác.

PHẦN II. Thí sinh trả lời 4 câu hỏi. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

A. Phần chung cho tất cả các thí sinh

Câu 1. Một cửa hàng bán đồ điện tử gia dụng cần quản lý việc bán hàng, chủ cửa hàng đã xây dựng một CSDL gồm các bảng có cấu trúc như sau:

  • MATHANG (MMH, TENMH, SLT, GG) để lưu trữ: Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Số lượng tồn, Giá gốc.

  • BANHANG (SODON, MMH, NB, SLB, GB) để lưu trữ: Số hoá đơn, Mã mặt hàng, Ngày bán, Số lượng bán, Giá bán. Mỗi lần bán có một Số hoá đơn duy nhất.

Một số bạn học sinh đưa ra các phát biểu sau:

a) TENMH là một trường tương ứng với một cột của bảng MATHANG.

b) Thuộc tính MMH là khoá chính của bảng MATHANG và cũng là khoá chính của bảng BANHANG.

c) Cửa hàng dùng một máy chủ để lưu trữ dữ liệu, vì vậy cơ sở dữ liệu để quản lí việc bán hàng trên là cơ sở dữ liệu tập trung.

d) Câu lệnh SQL sau đây để hiển thị Tên và Ngày bán của các mặt hàng bán trước ngày 15/10/2024:

SELECT MATHANG.TENMH, BANHANG.NB

FROM MATHANG 

INNER JOIN BANHANG ON MATHANG.MMH = BANHANG.MMH

WHERE BANHANG.NB > #10/15/2024#

Câu 2. Câu lạc bộ tin học của trường Tố Hữu muốn đăng thông báo tuyển thành viên lên mạng với nội dung như sau:

Tech12h

Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu về mã lệnh HTML tương ứng để hiển thị nội dung này lên trang web. Một số bạn học sinh đưa ra các phát biểu sau:

a) Để khai báo dòng đầu tiên ta dùng thẻ <title>.

b) Để hiển thị các dòng Họ và tên, Địa chỉ email, Số điện thoại ta dùng thẻ <p>.

c) Để hiển thị Dòng các lớp ta viết:

<input type="radio" name= "opttime"> Lớp 10

<input type="radio" name= "opttime"> Lớp 11

<input type="radio" name= "opttime"> Lớp 12

d) Để viết dòng Đăng kí, ta có thể viết

<input type="submit" name="subdangki" value="Đăng kí"> hoặc

<input type= "checkbox" name=" subdangki"> Đăng kí

B. Phần riêng 

Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần sau: Thí sinh theo định hướng Khoa học máy tính làm câu 3 và 4; Thí sinh theo định hướng Tin học ứng dụng làm câu 5 và 6. 

Định hướng Khoa học máy tính

Câu 3. Trong buổi chào cờ đầu tuần, Đoàn trường đã điều hành các lớp xếp hàng theo đúng vị trí đã chỉ định. Để đảm bảo không bị xáo trộn tất cả các học sinh đã đứng đúng hàng của lớp mình và không gây mất trật tự chung, Đoàn trường yêu cầu các lớp thực hiện sắp xếp thứ tự chiều cao của các bạn học sinh trong lớp theo thuật toán sau (chọn một trong hai ngôn ngữ Python hoặc C++ để tìm hiểu):

C++

Python

void sort(int a[], int n) {

        for (int i = 1; i < n; i++) {

                int key = a[i];

                int j = i – 1;

                while (j >= 0 && a[j] > key) {

                        a[j+1] = a[j];

                        j--;

                }

                a[j+1] = key;

        }

}

def sort(a):

        for i in range(1, len(a)):

                key = a[i]

                j = i – 1

                while j >= 0 and a[j] > key:

                        a[j+1] = a[j]

                        j -= 1

                a[j+1] = key

Một số bạn học sinh đã đưa ra nhận xét sau: 

a) Dữ liệu lưu trong mảng a gồm n số được đánh số thứ tự bắt đầu là 0.

b) Hàm sort thực hiện chức năng sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

c) Với chiều cao (cm) các bạn trong một lớp như sau: 165, 159, 160, 174, 156, 167, thì sau khi sắp xếp kết quả là: 174, 167, 165, 160, 159, 156.

d) Với chiều cao (cm) các bạn trong một lớp như sau: 165, 159, 160, 174, 156, 167, thì câu lệnh a[j+1] = a[j] được thực hiện 7 lần.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Định hướng tin học ứng dụng

Câu 5. Một nhóm học sinh sử dụng phần mềm quản trị CSDL để tạo lập một CSDL quản lí nhân viên trong một công ty bao gồm bảng NHAN_VIEN lưu thông tin về các nhân viên. Dữ liệu ví dụ của bảng được minh họa như hình dưới đây. Trong đó, mỗi nhân viên có một mã nhân viên khác nhau theo quy định riêng của công ty. Mỗi nhân viên có một số thẻ căn cước công dân duy nhất.

Ma_nhan_vien

Can_Cuoc_Cong_Dan

Ho_ten

Ngay_sinh

So_dien_thoai

NV001

001185001234

Nguyễn Văn A

12/2/1985

0915674788

NV002

001185001267

Trần Thị B

23/12/1988

0987654237

NV003

001185001290

Lê Thị G

2/9/1989

0913789654

…..

………….

……….

………..

………..

Sau đây là ý kiến của nhóm học sinh đó về việc tạo bảng NHAN_VIEN nói trên:

a) Định nghĩa trường Can_Cuoc_Cong_Dan và So_dien_thoai là kiểu dữ liệu là số nguyên.

b) Mỗi nhân viên có một mã nhân viên duy nhất và có số căn cước công dân riêng nên 2 trường Ma_nhan_vien và Can_Cuoc_Cong_Dan phải là khóa chính của bảng NHAN_VIEN. 

c) Thiết kế truy vấn SQL để tạo ra danh sach học sinh có năm sinh 1985 bằng câu lệnh như sau: 

SELECT [Ho_ten], [Ngay_sinh] FROM [NHAN_VIEN] WHERE year([Ngay_sinh])=1985

d) Nhập thêm bản ghi mới bằng cách mở bảng NHAN_VIEN ra rồi gõ ở bản ghi trống cuối với nội dung như sau

NV003

001185001290

Lê Thị H

2/9/1988

0913789659

Thì không nhập được vì vi phạm ràng buộc về khóa.

Câu 6. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay