Đề thi thử Tin học Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 52
Bộ đề thi thử tham khảo môn tin học THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Tin học
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
Môn: Tin học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây nêu đúng về trí tuệ nhân tạo?
A. Là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người.
B. Là trí tuệ do con người lập trình tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người.
C. Hoạt động máy tính giao tiếp được với con người bằng ngôn ngữ bậc cao.
D. Là mô hình tư duy có trí tuệ và cảm xúc riêng, tích hợp công nghệ hiện đại vào máy tính giúp máy tính hiểu được con người.
Câu 2. Trong lĩnh vực nông nghiệp, AI giải quyết vấn đề nào trong các phương án dưới đây?
A. Dự báo thời tiết.
B. Xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm.
C. Phân tích chất lượng đất.
D. Đo độ PH của nước.
Câu 3. Các thiết bị Modem, Router thuộc thành phần nào của mạng máy tính trong các phương án dưới đây?
A. Thiết bị đầu cuối.
B. Môi trường truyền dẫn.
C. Thiết bị kết nối mạng.
D. Giao thức truyền thông.
Câu 4. Lan cần kết nối một máy tính xách tay với mạng máy tính để truy cập Internet. Đáp án nào sau đây thể hiện chi tiết công việc đó:
Nhấp vào biểu tượng Wi-Fi nằm dưới thanh công cụ/ Mở Wi-Fi sang "On"/ Nhấn chọn mạng cần kết nối.
B. Nhấp chuột phải vào biểu tượng Wi-Fi trên màn hình nền/ Chọn Open/ Nhấn chọn mạng cần kết nối.
C. Vào Control Panel/ Chọn Network and Internet/ Chọn mạng cần kết nối.
D. Nhấp chuột phải vào nút lệnh Open Network trên thanh công cụ/ Chọn Network status/ Chọn mạng cần kết nối.
Câu 5. Phương án nào sau đây đúng khi nói về thiết bị Acess Point?
A. Access Point có chức năng tương tự như Switch, hai thiết bị này có thể thay thế vai trò của nhau trong mạng.
B. Access Point thường được dùng tại môi trường công sở hay các tòa nhà lớn nhằm tạo ra không gian sử dụng mạng rộng rãi mà không làm suy giảm tốc độ của mạng.
C. Access Point là thiết bị mà mạng LAN bắt buộc phải có.
D. Access Point là thiết bị kết nối trung tâm của mạng có dây, tương tự như Switch.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hoạt động của mạng máy tính?
A. Chỉ có một giao thức mạng duy nhất có tên là TCP/IP.
B. Khi tham gia vào hoạt động của mạng một nhóm máy tính được kết nối với nhau bằng Wifi.
C. Internet là mạng cục bộ hoạt động theo giao thức TCP/IP.
D. Định tuyến là việc tìm ra đường truyền tối ưu để chuyển gói tin từ nguồn tới đích.
Câu 7. Trong các phương án sau, phương án nào nói về tính nhân văn trong giao tiếp trên không gian mạng?
A. Tôn trọng quan điểm ý kiến của người khác dù không đồng ý.
B. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác khi chưa được sự đồng ý.
C. Dùng những từ ngữ thiếu thiện cảm dễ gây xung đột.
D. Chưa đọc kỹ ý kiến trước khi phản hồi.
Câu 8. Hãy chỉ ra ý nào trong các ý sau đây thể hiện tính nhân văn khi muốn phản hồi một bài đăng trên mạng?
A. Chỉ thể hiện quan điểm của mình mà không ngại dùng những lời lẽ xúc phạm người khác.
B. Cố gắng đưa ra ý kiến của mình một cách nhẹ nhàng và tôn trọng người khác.
C. Đợi ai đó phản hồi trước rồi viết thêm những hình mẫu có sẵn có để chỉ trích người đăng bài.
D. Chia sẻ bài đăng đó lên các nhóm rồi viết nhận xét về bài đăng đó với những lời chế giễu hoặc mỉa mai.
Câu 9. Trong các yêu cầu sau, hãy chỉ ra đâu không phải là yêu cầu cần thiết của nhóm ngành dịch vụ thuộc ngành công nghệ thông tin?
A. Được đào tạo những kiến thức cơ bản về phần cứng và một số phần mềm ứng dụng phổ biến.
B. Có khả năng phân tích và đưa ra giải pháp xử lí sự cố về máy tính.
C. Có kiến thức cơ bản về hệ điều hành.
D. Am hiểu các thuật toán và lí thuyết máy tính.
Câu 10. Công việc nào sau đây không phải là công việc trong nghề bảo mật hệ thống thông tin?
A. Phân tích và theo dõi lưu lượng mạng.
B. Hỗ trợ kỹ thuật khắc phục sự cố về phần cứng.
C. Ngăn chặn các cuộc tấn công của tội phạm mạng.
D. Thiết kế triển khai các giải pháp để đảm bảo tính an toàn của thông tin.
Câu 11. Trong các yêu cầu sau đây, đâu không phải yêu cầu bắt buộc để trở thành một kĩ sư quản trị mạng?
Có khả năng tập trung cao độ, tỉ mỉ trong công việc.
B. Cần có kiến thức về phần cứng, các thiết bị mạng, hệ thống mạng và an toàn an ninh mạng.
C. Cần phải giỏi các thuật toán và thành thạo các ngôn ngữ lập trình.
D. Khắc phục được sự cố về mạng.
Câu 12. Chuyên viên nào chịu trách nhiệm giám sát và phân tích lưu lượng mạng để phát hiện các hoạt động đáng ngờ?
A. Quản trị dịch vụ công nghệ thông tin.
B. Kĩ sư an ninh mạng.
C. Chuyên viên tư vấn công nghệ thông tin.
D. Quản trị cơ sở dữ liệu.
Câu 13. Nội dung phần body trong tệp home.html có đoạn HTML như sau:
<h2 id = “dautrang”> Đầu trang </h2>
Phương án nào dưới đây là đúng khi khai báo siêu liên kết đến phần tử h2 thông qua định danh “dautrang” trong cùng một trang web?
A. <a href = "dautrang"> Về đầu trang </a>
B. <a href = "#dautrang "> Về đầu trang </a>
C. <a href = "dautrang.html"> Về đầu trang </a>
D. <a href = "https://www. dautrang.vn"> Về đầu trang </a>
Câu 14. Nếu muốn đoạn văn bản có nội dung “Thông tin liên hệ” chữ màu xanh dương thì đoạn mã HTML nào sau đây là đúng?
A. <p style="color: blue;">Thông tin liên hệ </p>
B. <p style color= "blue" >Thông tin liên hệ </p>
C. <p style=color: "blue";>Thông tin liên hệ </p>
D. <p style="color: "blue";">Thông tin liên hệ </p>
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 20: (12F, Chung, D1, NLc, Vận dụng) CC3
Phương án nào sau đây sẽ thể hiện đúng đáp án kết quả hiển thị trên trang web của đoạn HTML sau?
<label for="class"> Khối: </label>
<select id="class" name="class">
<option value="10">10</option>
<option value="11">11</option>
<option value="12">12</option>
</select>
A.

B.

C.

D.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây nêu đúng về Cascading Style Sheets (CSS)?
A. Là ngôn ngữ lập trình được sử dụng để tạo ra các trang web.
B. Là ngôn ngữ được sử dụng để sử dụng để định dạng và trình bày các phần tử HTML.
C. Việc sử dụng CSS không ảnh hưởng đến cấu trúc của trang web.
D. CSS không thể được sử dụng để định dạng các phần tử HTML.
Câu 22. Câu nào sau đây mô tả đúng chức năng của Cascading Style Sheets (CSS)?
A. Chỉ giúp định dạng nội dung văn bản.
B. Không ảnh hưởng đến cấu trúc của trang web.
C. Giúp trang web trở nên đẹp mắt hơn.
D. Cho phép tách biệt nội dung khỏi cách trình bày.
Câu 23. Trong các khai báo Cascading Style Sheets (CSS), khai báo nào là đúng cú pháp?
A. h1{color: Blue;}
B. h1 color: Blue;
C. h1= {color: Blue}
D. h1(color: Blue;)
Câu 24. Khi khai báo nhiều giá trị cho một thuộc tính của Cascading Style Sheets (CSS), chúng ta sử dụng dấu gì để phân cách?
A. Dấu phẩy.
B. Dấu chấm phẩy.
C. Dấu hai chấm.
D. Dấu gạch ngang.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
A. Phần chung cho tất cả các thí sinh
Câu 1. Nhóm của An đang thiết kế một trang web giới thiệu về thông tin của các thành viên trong nhóm. Để tiết kiệm thời gian chỉnh sửa và trình bày nội dung của trang web thì các bạn trong nhóm đề xuất sử dụng CSS (Cascading Style Sheet). Các bạn trong nhóm có ý kiến khác nhau về CSS, theo em mỗi ý kiến sau đây đúng hay sai?
a) CSS tập trung vào việc định dạng, trình bày bố cục và hình thức của các thành phần trong trang web.
b) CSS không thể viết trong một tệp tin riêng biệt để liên kết tới văn bản HTML.
c) CSS sẽ có thứ tự ưu tiên áp dụng khi có nhiều mẫu định dạng cho một phần tử trong văn bản HTML.
d) Giả sử ta có đoạn CSS sau:
<style>
.Mau_chu {color: blue;}
p {color: red;}
</style>
CSS trên áp dụng cho phần tử p trong văn bản HTML như sau:
<p class="Mau_chu"> THÔNG TIN NHÓM </p>
Khi đó cụm từ “THÔNG TIN NHÓM” sẽ có màu xanh dương.
Câu 2. Trường em muốn thực hiện một trang web giới thiệu về đoàn trường. Ngoài các hình ảnh và các văn bản được giới thiệu trên trang web, Ban chấp hành đoàn trường còn muốn thêm vào các bài đọc của những bạn phát thanh viên trong trường. Các bạn trong nhóm thiết kế trang web của trường đã thảo luận và đưa ra các ý kiến về việc chèn âm thanh vào trong văn bản HTML. Em hãy cho biết mỗi ý kiến sau đây đúng hay sai?
a) Không cần chỉ ra đường dẫn đến tệp âm thanh nếu tệp âm thanh đó được lưu cùng thư mục với tệp văn bản HTML.
b) Có thể hiển thị hoặc không hiển thị bảng điều khiển âm thanh trên trang web.
c) Có thể chèn âm thanh từ một trang web khác nhưng phải tải tệp âm thanh đó về máy tính.
d) Sử dụng câu lệnh <audio src="QueHuong.mp3" controls> </audio> trong thẻ <body> của trang Trangchu.html để hiển thị tệp QueHuong.mp3 trên trang web. Với tệp QueHuong.mp3 được lưu cùng thư mục với tệp Trangchu.html là đúng.
B. Phần riêng
Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần sau: Thí sinh theo định hướng Khoa học máy tính làm câu 3 và 4; Thí sinh theo định hướng Tin học ứng dụng làm câu 5 và 6.
Định hướng Khoa học máy tính
Câu 3. Doanh nghiệp của Bình gồm 3 phòng ban, mỗi phòng ban gồm 30 máy tính và có 30 đến 40 thiết bị thông minh không dây. Bộ phận kỹ thuật đang thiết kế mạng LAN cho công ty. Bình cho rằng:
a) Để thiết kế mạng cần có các thiết bị mạng như Switch, Router, Modem, AP.
b) Thiết kế mạng cần có thông tin về số lượng người dùng.
c) Sơ đồ kết nối mạng là không cần thiết trong quá trình thiết kế mạng.
d) Cần ít nhất 5 switch 48 cổng.
Câu 4.............................................
............................................
............................................
Định hướng Tin học ứng dụng
Câu 5. Một cửa hàng bán sữa rửa mặt có cơ sở dữ liệu gồm các bảng sau:
Bảng mathang (idMathang, tenMathang, dongia) lưu danh sách các mặt hàng của cửa hàng gồm: id mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá.
Bảng khachhang (idKhachhang, hoten, diachi) lưu thông tin khách hàng gồm: idkhách hàng, họ tên, địa chỉ.
Bảng hoadon (SHD, idMathang, idKhachhang, ngayMuaban, soluong) lưu giao dịch một lần mua hàng của khách hàng gồm: số hóa đơn, id mặt hàng, id khách hàng, ngày mua bán, số lượng.
Các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến về việc khai thác cơ sở dữ liệu trên như sau:
a) Khi một khách hàng mới, lần đầu mua một mặt hàng của cửa hàng và thanh toán tiền thì dữ liệu sẽ được nhập vào 2 bảng khachhang và hoadon.
b) Câu lệnh SQL để hiển thị các hóa đơn đã mua của khách hàng có idKhachhang bằng 2 là:
SELECT idKhachhang = 2 FROM khachhang WHERE hoadon.
c) Trường idMathang là khóa chính của bảng hoadon.
d) Câu lệnh SQL hiển thị các hóa đơn gồm idMathang, tenMathang, dongia, soluong của mặt hàng có idMathang bằng 2 được bán là:
SELECT mathang.idMathang, mathang.tenMathang, mathang.dongia, hoadon.soluong.
FROM mathang
INNER JOIN hoadon ON mathang.idMathang= hoadon.idMathang
WHERE hoadon.idMathang = 2
Câu 6. ............................................
............................................
............................................