Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật

Giáo án giảng dạy theo bộ sách chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 bộ sách kết nối tri thức chuyên đề 3 Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

BÀI 7. KHÁI NIỆM, CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động
  • Phân tích, đánh giá được hậu quả của các hành vi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động trong các tình huống đơn giản thường gặp; nêu được ý kiến thuyết phục trong thảo luận, tranh luận về một số vấn đề đang đặt ra trong đời sống liên quan đến các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động
  • Tích cực, chủ động vận động mọi người xung quanh thực hiện tốt các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu những kiến thức cơ bản về khái niệm và các nguyên tắc của pháp luật lao động
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xử lí các tình huống đặt ra trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện các nguyên tắc của pháp luật lao động; phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện các nguyên tắc của pháp luật lao động; đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với những nguyên tắc của pháp luật lao động; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm các nguyên tắc của pháp luật lao động.
  • Năng lực phát triển bản thân: Rút ra được bài học cho bản thân trong việc thực hiện các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động trong đời sống thường ngày; thực hiện được và vận động, giúp đỡ người khác thực hiện được các quy định của pháp luật về các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Hiểu được một số nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề liên quan đến các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động đang diễn ra ở Việt Nam và thế giới; bước đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng động bằng các hành vi, việc làm phù hợp với các nguyên tắc của pháp luật lao động.
  1. Phẩm chất
  • Trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện các nguyên tắc của pháp luật lao động.
  • Nhân ái, yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc của pháp luật lao động.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11;
  • Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,… liên quan tới bài học;
  • Một số điều luật liên quan đến nội dung bài học;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint,...
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa của bài học; khai thác trải nghiệm, vốn sống, hiểu biết ban đầu của HS về luật pháp lao động để dẫn dắt vào bài học mới.
  3. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK; HS thảo luận, vận dụng hiểu biết, kiến thực thực tế của bản thân chia sẻ suy nghĩ về câu hỏi mở đầu.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi ở mục Mở đầu: Trong trường hợp trên, quan hệ giữa em và cửa hàng tạp hóa có phải là quan hệ lao động không? Vì sao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong sách, thảo luận, lắng nghe để trả lời các câu hỏi của GV .

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ

- Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.

Gợi ý đáp án:

 Trong trường hợp trên, quan hệ giữa em và cửa hàng tạp hóa là quan hệ lao động, bởi vì, đó là quan hệ phát sinh giữa người lao động là em và người sử dụng lao động là cửa hàng tạp hóa

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Pháp luật lao động là lĩnh vực pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực lao động, gồm quan hệ lao động, tức là quan hệ phát sinh giữa người lao động với người sử dụng lao động và quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động. Vậy pháp luật lao động là gì? Pháp luật lao động có những nguyên tắc cơ bản nào? Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 7 – Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm pháp luật lao động

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi trong SGK trang 49.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trong SGK trang 49; HS ghi vở khái niệm và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK trang 48 – 49, làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi:

1/ Giữa anh B và công ty K phát sinh loại quan hệ xã hội nào?

2/ Giữa chị H và Cửa hàng may đo X phát sinh loại quan hệ xã hội nào?

3/ Quan hệ giữa anh B với Công ty K và giữa chị H với Cửa hàng X khác nhau ở điểm nào?

4/ Mối quan hệ giữa tổ chức Công đoàn mà anh B gia nhập và Công ty K là loại quan hệ gì?

5/ Chị A có phải bồi thường thiệt hại cho Công ty T không? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam:

+ Pháp luật lao động là gì?

+ Quan hệ lao động là gì?

+ Quan hệ lao động gồm mấy loại? Các quan hệ đó là gì?

+ Quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp với quan hệ lao động là những quan hệ như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong SGK trang 48 – 49 và trả lời các câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời các câu hỏi.

- GV mời các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức trọng tâm về khái niệm pháp luật lao động và các loại quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động Việt Nam

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Khái niệm pháp luật dân sự

* Trả lời câu hỏi thảo luận

1/ Giữa anh B và Công ty K phát sinh loại quan hệ lao động, tức là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động. Và đây là loại quan hệ lao động cá nhân

2/ Giữa chị H và Cửa hàng may đo X phát sinh loại quan hệ dân sự là quan hệ tài sản do pháp luật dân sự điều chỉnh

3/ Quan hệ giữa anh B với Công ty K và giữa chị H với Cửa hàng X khác nhau ở điểm: quan hệ giữa anh B với Công ty K là quan hệ người lao động và người sử dụng lao động, phát sinh trên cơ sở hợp đồng lao động, thể hiện việc thuê mướn, sử dụng lao động có trả lương, Công ty K phải trả lương cho anh B theo định kì và với số tiền đã quy định trong hợp đồng lao động; quan hệ giữa chị H với Cửa hàng X là quan hệ dân sự, trong đó chị H chỉ cần trả tiền cho Cửa hàng X một lần sau khi nhận bộ áo dài từ cửa hàng

4/ Mối quan hệ giữa tổ chức Công đoàn mà anh B gia nhập và Công ty K là loại quan hệ lao động tập thể, tức là quan hệ giữa đại diện người lao động với người sử dụng lao động

5/ Chị A phải bồi thường thiệt hại cho Công ty T, bởi vì, trong quá trình lao động chị đã sơ suất nên gây ra thiệt hại về tài sản cho công ty, chị là người có lỗi trong vụ việc này

* Kết luận:

- Pháp luật lao động là hệ thống các quy phạm pháp luật quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lí nhà nước về lao động

- Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động và người sử dụng lao động

- Quan hệ lao động bao gồm hai loại là quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể. Quan hệ lao động cá nhân là quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Quan hệ lao động tập thể là quan hệ giữa đại diện người lao động với người sử dụng lao động hoặc với đại diện người sử dụng lao động

- Quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp với quan hệ lao động là những quan hệ phái sinh trên cơ ở quan hệ lao động và có liên quan chặt chẽ với quan hệ lao động, bao gồm: quan hệ bồi thường thiệt hại trong quá trình lao động, quan hệ bảo hiểm trong lĩnh vực lao động, quan hệ giải quyết tranh chấp lao động, quan hệ giải quyết đình công và quan hệ quản lí nhà nước về lao động

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Chat hỗ trợ
Chat ngay