Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội

Giáo án giảng dạy theo bộ sách chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 bộ sách kết nối tri thức chuyên đề 3 Bài 8. Một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ THƯỞNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI

(4 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được quy định của pháp luật lao động về: hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội
  • Phân tích, đánh giá được hậu quả của các hành vi vi phạm pháp luật lao động trong các tình huống đơn giản thường gặp liên quan tới hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội; nêu được ý kiến thuyết phục trong thảo luận, tranh luận về một số vấn đề đang đặt ra trong đời sống liên quan đến hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội
  • Tích cực, chủ động vận động mọi người xung quanh thực hiện tốt pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu những kiến thức cơ bản về hợp đồng lao động, tiền lương, thưởng và bảo hiểm xã hội
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xử lí các tình huống đặt ra trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến hợp đồng lao động, tiền lương, thưởng và bảo hiểm xã hội

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, thưởng và bảo hiểm xã hội; phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội; đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội
  • Năng lực phát triển bản thân: Rút ra được bài học cho bản thân trong việc thực hiện một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội; thực hiện được và vận động, giúp đỡ người khác thực hiện được một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Hiểu được các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề liên quan đến các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội đang diễn ra ở Việt Nam và thế giới; bước đầu đưa ra các quyết định hợp lí và tham gia giải quyết được một số vấn đề của cá nhân, gia đình và cộng động bằng các hành vi, việc làm phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội
  1. Phẩm chất
  • Trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội
  • Nhân ái, yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11;
  • Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,… liên quan tới bài học;
  • Một số điều luật liên quan đến nội dung bài học;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng PowerPoint,...
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa của bài học; khai thác trải nghiệm, vốn sống, hiểu biết ban đầu của HS đối với một số chế định cụ thể của pháp luật về hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm xã hội
  3. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK; HS thảo luận, vận dụng hiểu biết, kiến thực thực tế của bản thân chia sẻ suy nghĩ về câu hỏi mở đầu.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin trong SGK trang 55 và trả lời câu hỏi ở mục Mở đầu: Em hãy cho biết những nội dung mà theo em là cần phải có trong hợp đồng lao động nói trên

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong sách, thảo luận, lắng nghe để trả lời các câu hỏi mở đầu .

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân

Gợi ý đáp án

 Những nội dung cần phải có trong hợp đồng lao động nói trên bao gồm: họ, tên, địa chỉ của người lao động và người sử dụng lao động, mức lương của người lao động, công việc mà người lao động phải đảm nhiệm và một số quyền, nghĩa vụ khác của các bên tham gia kí kết hợp đồng

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Quy định về hợp đồng lao động, tiền lương, thưởng và bảo hiểm xã hội là không thể thiếu trong pháp luật lao động, vì đó là căn cứ pháp lí làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các quan hệ pháp luật giữa các chủ thể cụ thể trong lĩnh vực lao động. Để tìm hiểu thêm các thông tin về quy định hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Bài 8 – Một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về hợp đồng lao động

  1. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về hợp đồng lao động
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi trong SGK trang 55 – 62.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi SGK trang 55 – 62; HS ghi vở khái niệm, một số quy định cơ bản của pháp luật về hợp đồng lao động
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm hợp đồng lao động

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK trang 55, yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi: Theo em, hợp đồng do chị M kí kết với Công ty S có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra khái niệm hợp đồng lao động

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong SGK trang 55 và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khái niệm hợp đồng lao động

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo

1. Một số quy định của pháp luật về hợp đồng lao động

a) Khái niệm hợp đồng lao động

* Trả lời câu hỏi thảo luận

 Hợp đồng do chị M kí kết với Công ty S là hợp đồng lao động bởi vì đó là bản thỏa thuận giữa người lao động là chị M và người sử dụng lao động là Công ty  về việc có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

* Kết luận:

 Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hình thức của hợp đồng lao động

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK trang 56, yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi:

1/ Theo em, thỏa thuận làm giúp việc giữa chị H và bà C có phải là hợp đồng lao động hợp pháp không? Chị H có thể phải chịu hậu quả gì về hành vi này? Vì sao?

2/ Thỏa thuận về công việc giữa ông P và Q có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về hình thức của hợp đồng lao động

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong SGK trang 56 và trả lời các câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận về hình thức của hợp đồng lao động

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo

b) Hình thức của hợp đồng lao động

* Trả lời câu hỏi thảo luận

1/ Thỏa thuận làm việc giữa chị H và bà C không phải là hợp đồng lao động hợp pháp bởi vì đây chỉ là sự thỏa thuận bằng lời nói giữa hai bên, trong khi đó theo quy định tại khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động năm 2019 thì ‘‘Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình bắt buộc phải giao kết bằng văn bản’’

 Đây là hành vi bị coi là vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động. Với hành vi này, chị H có thể bị phạt tiền từ 2 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng và phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với bà C, bởi vì, khoản 1 Điều 9 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã quy định: Phạt tiền từ 2 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng đối với người sử dụng lao động khi giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với một người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên

2/ Thỏa thuận về công việc giữa ông P và anh Q là hợp đồng vì ông P nhận Q làm thợ phụ trong 10 ngày mà theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động năm 2019 thì hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng, trừ trường hợp do luật định

* Kết luận:

 Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản, song cũng có thể bằng lời nói trong trường hợp do luật định

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK trang 56 – 57, yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi:

 Theo em, việc giao kết hợp đồng lao động trong trường hợp trên có phù hợp với nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng của pháp luật? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong SGK trang 56 – 57 và trả lời các câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo

c) Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

* Trả lời câu hỏi thảo luận

 Việc giao kết hợp đồng lao động giữa anh P và Doanh nghiệp X là phù hợp với nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng vì doanh nghiệp đã thông báo tuyển dụng lao động, gửi giấy báo trúng tuyển cho anh P và thỏa thuận kí kết hợp đồng lao động với anh. Anh P tự mình nộp hồ sơ, đến dự tuyển và thỏa thuận kí kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp

* Kết luận:

 Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có đủ các chuyên đề, đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k
  • Giáo án powerpoint: 350k
  • Trọn bộ word + PPT: 600k

=> Khi đặt, nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Chat hỗ trợ
Chat ngay