Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn

Bài giảng điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học. Giáo án powerpoint bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án sinh học 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 7 kết nối tri thức

 

BÀI 37. ỨNG DỤNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT VÀO THỰC TIỄN

 

  1. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động quan sát: Quan sát video và trả lời câu hỏi:

(link video)

C1. Để sinh trưởng và phát triển tốt như vậy, cây đậu cần những điều kiện gì từ môi trường ngoài?

C2. Muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi, cây trồng để thu được năng suất cao, chúng ta cần làm gì?

 

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC
  2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  3. Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn

 

  1. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
  2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  3. Nhiệt độ

Hoạt động cặp đôi: Quan sát hình 37.1 và trả lời câu hỏi:

Hình ảnh (1.Hình 37.1)

C1. Nhận xét mức độ sinh trưởng và phát triển của cá rô phi ở các mức nhiệt độ khác nhau, từ đó cho biết nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật

C2. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là bao nhiêu? Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp so với nhiệt độ cực thuận có ảnh hưởng như thế nào tới mức độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật?

Trả lời

C1. Đường cong trong hình cho thấy nhiệt độ quá cao/thấp → chậm sự sinh trưởng, phát triển của cá rô phi, thậm chí gây chết.

C2.

- Nhiệt độ thuận lợi nhất: 300C.

- Nhiệt độ quá cao/thấp → chậm sinh trưởng, phát triển của cá rô phi, thậm chí gây chết.

à Kết luận

Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.

Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt là đối với thực vật và động vật biến nhiệt.

  1. Ánh sáng

- Tác động:

+ Trực tiếp: quá trình quang hợp

+ Gián tiếp: chu kì thời gian → thời gian ra hoa, hình thái của thực vật.

- Vai trò:

+ Ánh sáng → sự hấp thụ calcium (gián tiếp) → hình thành xương → sự sinh trưởng của cơ thể.

+ Nhiệt độ môi trường → sinh trưởng và phát triển của sinh vật (thay đổi thân nhiệt)

Hoạt động cặp đôi: Quan sát hình 37.2 và trả lời câu hỏi:

Hình ảnh (1.Hình 37.2)

C1. Nhiều loài động vật có tập tính phơi nắng (Hình 37.2), tập tính này có tác dụng gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của chúng?

C2. Giải thích vì sao nên cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều muộn.

Trả lời

C1. Nhiều loài động vật phơi nắng (đặc biệt là các động vật biến nhiệt) giúp tăng thân nhiệt → quá trình trao đổi chất → sinh trưởng, phát triển.

C2. Nên cho trẻ nhỏ và gia súc non tắm nắng khi ánh sáng yếu (sáng sớm hoặc chiều tối) → cơ thể tạo vitamin D, hấp thụ calcium, hạn chế còi xương, tăng cường sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

à Kết luận

- Ánh sáng cần cho quang hợp → thời gian ra hoa của thực vật.

- Ánh sáng mặt trời → động vật tổng hợp vitamin D, thu nhiệt trong mùa đông, các chất → xây dựng cơ thể, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển.

  1. Nước

Nước là thành phần cấu tạo của tế bào nên nước ảnh hưởng đến quá trình phân chia và dãn dài của tế bào thực vật.

Hoạt động nhóm: Trả lời câu hỏi:

Nước có ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng và phát triển ở sinh vật như thế nào? Vì sao nước có thể ảnh hưởng tới quá trình này?

Trả lời

- Thiếu nước →  sinh trưởng, phát triển của sinh vật chậm, ngừng, chết.

- Nước cấu tạo tế bào, tổng hợp chất trong cơ thể → sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

à Kết luận

Nước tham gia trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng nên ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật

  1. Chất dinh dưỡng

Hoạt động cặp đôi: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Nếu động vật không được cung cấp thức ăn, còn thực vật không được cung cấp chất khoáng thì cơ thể thực vật và động vật sẽ như thế nào?

Trả lời

- Động vật: Thiếu dinh dưỡng (đặc biệt protein) → chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém.

- Thực vật: Thiếu nguyên tố khoáng (đặc biệt là nitrogen) → sinh trưởng bị ức chế, có thể bị chết.

Hoạt động nhóm: Đọc thông tin mục I.4 SGK tr.152 và trả lời câu hỏi:

C1. Chất dinh dưỡng có ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật như thế nào? Cho ví dụ

C2. Giải thích vì sao chế độ dinh dưỡng lại có thể tác động tới sự sinh trưởng và phát triển

Trả lời

C1.

- Động vật: Thiếu dinh dưỡng →  thiếu nguyên liệu kiến tạo cơ thể, năng lượng → chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém.

- Thực vật: Thiếu dinh dưỡng (đặc biệt nitrogen) → không có nguyên liệu kiến tạo tế bào, năng lượng → sinh trưởng bị ức chế, bị chết.

à Quá thừa dinh dưỡng → không sử dụng hết dinh dưỡng → cơ thể sinh trưởng, phát triển không bình thường.

C2.

Chế độ dinh dưỡng → chất hữu cơ → nguyên liệu trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng → kích thước, số lượng tế bào → sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

à Kết luận

Chất dinh dưỡng là nhân tố quan trọng, thiếu hay thừa chất dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X: SINH SẢN Ở SINH VẬT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay