Giáo án gộp Công nghệ 10 TK&CN Kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Công nghệ 10 Thiết kế và CN kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Công nghệ 10 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Công nghệ 10 thiết kế công nghệ kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG NGHỆ
Bài 2: Hệ thống kĩ thuật (2 tiết)
Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 5: ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giải thích được các tiêu chỉ cơ bản trong đánh giá công nghệ.
- Đánh giá được một số sản phẩm công nghệ phổ biến.
2. Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ: nắm được tiêu chỉ cơ bản trong đánh giá công nghệ và đánh giá được một số sản phẩm công nghệ phổ biến.
- Năng lực chung:
Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
Có hứng thú và quan tâm tìm hiểu đánh giá công nghệ.
Có thái độ học tập tích cực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Giáo án.
Máy tính, máy chiếu (nếu có)
Sơ đồ, tranh ảnh
2. Đối với học sinh:
Đọc trước bài trong SGK.
Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: Nếu được chọn một trong hai loại đèn trong Hình 5.1, em sẽ chọn loại đèn nào? Hãy giải thích sự lựa chọn của em.
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu trả lời: Nếu được chọn một trong hai loại đèn trong Hình 5.1, em sẽ chọn loại đèn nào? Hãy giải thích sự lựa chọn của em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân:
Em sẽ lựa chọn đèn LED vì tuổi thọ cao, không tỏa nhiệt, thân thiện với môi trường.
- GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Những nhận định phán đoán về lựa chọn đèn LED dựa trên những thông tin và nhu cầu sử dụng. Vậy để đánh giá được các sản phẩm công nghệ, chúng ta cùng tìm hiểu Bài 5: Đánh giá công nghệ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về đánh giá công nghệ
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được khái niệm và mục đích của đánh giá công nghệ.
b. Nội dung: Đọc thông tin mục 1, hãy nêu khái niệm và mục đích đánh giá công nghệ.
c. Sản phẩm học tập: khái niệm và mục đích của đánh giá công nghệ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu: Đọc thông tin mục I, hãy nêu khái niệm và mục đích đánh giá công nghệ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | I. Khái quát về đánh giá công nghệ - Đánh giá công nghệ là những nhận định, phán đoán dựa trên sự phân tích những thông tin thu thập của công nghệ được đối chiếu với tiêu chỉ đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để lựa chọn, phát triển, kiểm soát công nghệ. - Mục đích đánh giá công nghệ là: + Nhận biết được các mặt tích cực và tiêu cực của công nghệ nhằm phát huy các mặt tích cực và hạn chế các mặt tiêu cực của công nghệ. + Lựa chọn các thiết bị công nghệ phù hợp cho bản thân hoặc cho gia đình. + Lựa chọn các công nghệ phù hợp để áp dụng vào dự án khoa học kĩ thuật. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá công nghệ
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được tiêu chí đánh giá công nghệ
b. Nội dung: Nêu các tiêu chí đánh giá công nghệ.
c. Sản phẩm học tập: tiêu chí đánh giá công nghệ
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giải thích: Có nhiều tiêu chí đánh giá công nghệ, tuỳ thuộc vào từng công nghệ mà có các tiêu chỉ đánh giá khác nhau. - GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu các tiêu chí đánh giá công nghệ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, lắng nghe GV trình bày, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV lấy ví dụ: Để sản xuất ra thìa nhựa như Hình 5.2 SGK có thể sử dụng hai công nghệ khác nhau là công nghệ ép nhựa hoặc công nghệ in 3D. GV yêu cầu HS đánh giá về hai công nghệ trên. => GV kết luận: Như vậy, tuỳ thuộc vào sản lượng thìa nhựa cần sản xuất mà lựa chọn công nghệ phù hợp. Nếu sản xuất đơn chiếc nên sử dụng công nghệ in 3D, ngược lại nếu sản xuất hàng loạt thì nên sử dụng công nghệ ép nhựa. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.
| II. Đánh giá công nghệ và sản phẩm công nghệ 1. Tiêu chí đánh giá công nghệ - Thường sử dụng các tiêu chí sau: tiêu chí về hiệu quả, độ tin cậy, tính kinh tế và tiêu chí về môi trường của công nghệ. + Tiêu chí về hiệu quả: đánh giá về năng suất của công nghệ; chất lượng, thẩm mĩ của sản phẩm mà công nghệ đó tạo ra. + Tiêu chí về độ tin cậy của công nghệ: đánh giá về độ chính xác, khả năng ổn định của công nghệ. + Tiêu chí về kinh tế: đánh giá chi phí khi đầu tư, vận hành và lợi nhuận khi sử dụng công nghệ. + Tiêu chí về môi trường: đánh giá sự tác động của công nghệ đến môi trường xung quanh (không khi, nước, tiếng ổn...) khi sử dụng công nghệ. Ngoài ra, còn có các tiêu chỉ khác như độ dối dào của nguyên liệu đầu vào, nhiên liệu sử dụng của công nghệ
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu Mỗi sản phẩm công nghệ sẽ có những nhóm tiêu chí đánh giá khác nhau phụ thuộc vào đặc thù của từng loại sản phẩm công nghệ và mức độ quan trọng của các tiêu chí đối với các loại sản phẩm công nghệ khác nhau cũng khác nhau. - GV yêu cầu HS: Dựa vào thông tin SGK, hãy nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ và đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm. - GV yêu cầu: Tìm hiểu trên internet hoặc qua sách, báo,... về công nghệ hàn MAG và công nghệ hàn que để từ đó đánh giá hai công nghệ này. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung: Mâm nhiệt của bếp hồng ngoại sử dụng các sợi carbon siêu bền, tuổi thọ hoạt động lên đến 8.000 giờ. - GV lấy ví dụ: Đánh giá bếp gas và bếp hồng ngoại GV kết luận: Bếp gas và bếp hồng ngoại có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Tuy nhu cầu sử dụng mà lựa chọn bếp cho phù hợp. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ Thông thường, để đánh giá sản phẩm công nghệ cần đánh giá theo những tiêu chỉ sau: - Cấu tạo của sản phẩm công nghệ. - Tính năng của sản phẩm công nghệ. - Độ bền của sản phẩm công nghệ. - Tính thẩm mĩ của sản phẩm công nghệ. - Giả thành của sản phẩm công nghệ - Tác động đến môi trường của sản phẩm công nghệ. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi phần Luyện tập sgk.
b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Đánh giá quạt trần và quạt cây ở Hình 5.4 để lựa chọn loại quạt phù hợp đối với phòng ngủ và phòng khách của gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, suy luận, tìm ra đáp án bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi 2 bạn đứng dậy trả lời:
Tiêu chí | Quạt cây | Quạt trần |
Cấu tạo | - Động cơ điện, cánh quạt có đường kính nhỏ | - Động cơ điện, cánh quạt có đường kính lớn |
Tính năng | - Gió mạnh thập trung vào một điểm, làm mát một vị trí. - Sử dụng chế độ đảo hướng của quạt thì phạm vi làm mát được tăng lên nhưng gió không ổn định. | - làm mát toàn bộ phòng, gió ổn định. |
Độ bền | Thấp | Cao |
Thẩm mĩ | Vừa phải | Đẹp |
Giá thành | Thấp | Cao |
Tác động đến môi trường | Tiết kiệm điện trong trường hợp phòng có ít người và chỉ cần làm mát một điểm | Tiết kiệm điện năng hơn, hao sinh nhiệt thấp hơn. |
Diện tích chiếm chỗ | Vừa phải | Không chiếm chỗ mặt đất vì lắp trên trần |
Khả năng cơ động linh hoạt khi sử dụng | Dễ dàng di chuyển | Cố định, không thể di chuyển |
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV HS khác đối chiếu, bổ sung, đóng góp ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn cuộc sống
b. Nội dung: Câu hỏi phần Vận dụng SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Vận dụng SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu trả lời:
Câu 1. Lựa chọn hai chiếc điện thoại của hai nhà sản xuất khác nhau nhưng chúng có giá thành bằng nhau để đánh giá hai điện thoại đó
Câu 2. Nếu được quyết định mua một chiếc tivi cho phòng khách của gia đình, em sẽ quyết định mua của hãng nào; hãy lập luận về sự lựa chọn của em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra ý kiến trình bày, thống nhất đáp án.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
- GV gợi ý:
1. Lựa chọn hai chiếc điện thoại, một do Iphone sản xuất và một do Trung Quốc sản xuất nhưng giả thành tại thời điểm đó là ngang bằng nhau, sau đó sẽ so sánh hai điện thoại với các tiêu chí: tính năng, thẩm mĩ, độ bền,...
2. GV yêu cầu HS mô tả diện tích phòng khách của gia đình, đặc điểm phòng khách (có thể đặt ti vi hay phải treo, màu sắc chính của phòng khách,...) để lựa chọn mua máy thu hình có tính năng, kích thước phù hợp với diện tích phòng, kiểu dáng phù hợp với đặc điểm phòng khách.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS các nhóm đứng dậy trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 5
- Xem trước nội dung bài 6: Cách mạng công nghệ
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Công nghệ 10 thiết kế công nghệ kết nối tri thức theo công văn mới nhất