Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 6 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN (Hoá học) 6 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 13: Một số nguyên liệu

Bài 14: Một số nhiên liệu

Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

Bài 16: Hỗn hợp các chất

Bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp


BÀI MẪU

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG IV: HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

BÀI 16: HỖN HỢP CÁC CHẤT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nhận biết được vật thể xung quanh ta có thế làm tử một chất duy nhất (chất tính khiết) hoặc hai hay nhiều chất khác nhau (hỗn hợp).

  • Nhận biết được các tính chất cơ bản của chất không thay đổi khi tham gia vào hỗn hợp; các tính chất riêng, thành phần của hỗn hợp sẽ tạo ra tỉnh chất chung của hỗn hợp.

  • Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan, đụng địch thường trong suốt. Huyền phù, nhũ tương là các hỗn hợp không đồng nhất, chúng thường không trong suốt.

  • Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyển phù, nhũ tương.

  • Tìm được ví dụ về chất tỉnh khiết, nêu tính chất cơ bản của chất đó.

  • Tìm được ví dụ về hỗn hợp, kể tên các chất có trong hỗn hợp đó.

  • Tìm được ví dụ về đụng dịch, xác định chất tan và dụng mới trong dung dịch đó.

  • Tìm được ví dụ về huyển phù, nhũ tương; kể tên các chất có trong hỗn hợp đó.

  • Nhận biết được chất tan trong dung dịch có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.

  • Nhận biết được các chất khác nhau có khả năng hoà tan khác nhau.

  • Tìm được ví dụ về sự hoà tan chất khi trong thực tế.

  • Phân biệt được khả năng hoà tan của các chất rắn trong nước.

  • Đánh giá được ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hoá tan chất rắn và chất khí, thông qua quan sát các hiện tượng tự nhiên.

2. Năng lực

- Năng lực chung: nhận thức KHTN, tìm hiểu tự nhiên và vận dụng kiến thức, năng lwicj đã học

- Năng lực riêng: 

  • Năng lực nghiên cứu khoa học

  • Năng lực phương pháp thực nghiệm.

  • Năng lực trao đổi thông tin.

  • Năng lực cá nhân của HS.

3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

Chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng:

  • Hoạt động Tính chất của chất tan dung dịch có khác với ban đầu không? cần chuẩn bị 1 lọ muối ăn, 1 bình nước cất, 1 cốc thủy tinh 100ml, 1 bộ thìa, 1 đèn cồn, 1 hộp diêm ( bật lừa)

  • Hoạt động Phân biệt huyền phù với dung dịch cần chuẩn bị: 1 lọ đường, 1 lọ bật sắn dây, 2 cốc thủy tinh 100ml, 2 thìa, nước cất

  • Hoạt động Sự hòa tan một số chất rắn cần chuẩn bị: đường, muối ăn, bột đá vôi, thìa, 3 ống nghiệm, nước

Phiếu học tập

2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức

d. Tổ chức thực hiện:

Gv tổ chức trò chơi cho HS như: quan sát xung quanh, kể tên các đồ vật, kể tên vật thể trong bức tranh và chất trong vật thể mà em biết, kể tên các loại nước uống và khả năng hòa tan của một số chất mà em biết

HS trả lời câu hỏi: Nước biển có chứa những chất gì mà lại có vị mặn?

Dẫn dắt: Các vật thể tạo thành từ các chất với màu sắc, thể, tính chất,… rất đa dạng. Tuy nhiên có thể phân loại chúng được không? Tính chất của hỗn hợp có phụ thuộc vào các chất thành phần không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hỗn hợp các chất….

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất tinh khiết và hỗn hợp

a. Mục tiêu: HS tìm hiểu vai trò của lương thực, thực phẩm

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Dẫn dắt: Mỗi chất có màu, tính chất xác định. Vậy khi tạo nên hỗn hợp, màu dắc và tính chất của hỗn hợp có phụ thuộc vào màu sắc, tính chất riêng của các chất không?

+ GV cung cấp cho HS một số kiến thức để nhận ra một hỗn hợp ví dụ hộp sữa không đựng “ chất sữa” mà chứa một hỗn hợp gồm nước, chất béo, protein, đường lactose, vitamin và khoáng chất.

+ Sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

1. Khi pha thêm nước vào cốc nước cam, em thấy màu và vị nước cam thay đổi như thế nào? Từ đó hãy cho biết tĩnh chất của hỗn hợp có phụ thuộc thành phần không?

2. Hãy kể một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em

+ GV chia lớp thành các nhóm hoàn thành PHT1 trả lời cho câu hỏi 2

Chú ý: Phân loại chất cần chọn các trường hợp rõ ràng, tránh các trường hợp phức tạp đối với HS lớp 6 như “ chất gỗ”, “ chất gạch”,…

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV gọi HS trả lời câu hỏi và kể tên được chất tinh khiết, hỗn hợp trong đồ vật bên ngoài SGK theo gợi ý của GV, hoàn thiện được PHT1

+ HS khác nhận xét, bổ xung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I. Chất tinh khiết và chất hỗn hợp

1. Pha thêm nước, màu vàng của nước cam nhạt đi, bớt ngọt so với nước cam ban đầu

Kết luận: tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần của chất có mặt trong hỗn hợp

2. Một số ví dụ về chất tinh khiết: các đồ vật làm từ một kim loại duy nhất như trang sức bằng vàng, bạc,... nước cất, khí argon trong bóng đèn,...

Một số ví dụ về hỗn hợp: các hợp kim như gang, thép, đồng thau,...; rượu, không khí,....; đồng xu làm bằng nhôm, trong chiếc áo có chất cotton, chất màu,....

Hoạt động 3: Tìm hiểu về dung dịch

a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm

b. Nội dung: HS hoạt động theo sự hướng dẫn của GV và phân công trong nhóm, quan sát được hiện tượng, ghi chép và nêu nhận xét chính xác

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

 

Hoạt động 5: Thí nghiệm về sự hòa tan của một số chất rắn

a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm tòi, đánh giá sự hòa tan của một số chất rắn quen thuộc trong đời sống hằng ngày qua các thí nghiệm đơn giản mà HS có thể thực hiện trong lớp

b. Nội dung: HS quan sát thí nghiệm GV biểu diễn và trả lời được câu hỏi

c. Sản phẩm học tập: Lấy được ví dụ về sự hòa tan của hai thể trong nước

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:

Hướng dẫn HS rót cùng một thể tích nước ( khoảng 5ml) vào các ống nghiệm, dùng thìa xúc chất tan ( khoảng 1g) trong lọ đổ vào ống nghiệm ( không để rơi vãi) và lắc ống nghiệm (không để sánh ra ngoài). Quan sát và ghi số liệu thí nghiệm

Gv tổ chức cho HS làm thí nghiệm cẩn thận

Để hòa tan được nhiều muối ăn hơn, ta phải pha muối vào nước nóng hay lạnh? Vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát 

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV quan sát HS thực hành và đánh giá kết quả, nhận xét câu trả lời của HS

* Thí nghiệm:

BÀI MẪU

1. Đường, muối ăn tan trong nước, đá vôi không tan

2. Bột mì, bột gạo không tan trong nước

Hoạt động 6: Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự hòa tan

a. Mục tiêu: HS nhận ra nhiệt độ thay đổi sẽ tác động tới sự hòa tan của nó, chúng ta có thể làm gì?

b. Nội dung: GV đặt vấn đề với HS sau đó qua một số ví dụ để HS quan sát, nhận xét về ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự hòa tan

c. Sản phẩm học tập: Lấy được ví dụ về sự hòa tan của hai thể trong nước

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

GV hướng dẫn HS quan sát sự hòa tan chất rắn và chất khí khi đun nóng, làm lạnh để rút ra nhật xét về ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự hòa tan

Lưu ý: Có thể đưa ra ảnh hưởng của việc khuấy, trộn, kích thước các hạt chất rắn,… tới sự hòa tan

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS đọc và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:  

GV gọi một HS phát biểu lại

- Bước 4: Kết luận, nhận định:  

GV kết luận: khi đun nóng, sự hòa than của chất rắn tăng, sự hòa tan chất khi giảm

* Sau khi đánh giá, nhận xét xong, GV có thể yêu cầu HS nêu tóm tắt các nội dung đã học

HS giải thích tại sao trên vỏ hộp đựng một số sản phẩm như sữa có ghi dòng hướng dẫn:” Lặc đều trước khi sử dụng”

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự hòa tan

CH: Để hòa tan nhiều muối ăn hơn, ta phải pha trong nước nóng vì khả năng tan của muối ăn trong nước tăng theo nhiệt độ

C+ D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện: 

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:

Câu 1: Hãy phân loại các hỗn hợp trong bảng sau bằng cách điền dấu” V” vào các ô trống.

Hỗn hợp

Dung dịch

Huyền phù

Nhũ tương

1. Cà phê hòa tan

 

 

 

2. Nước khoáng

 

 

 

3. Dầu giấm

 

 

 

4. Nước trong đầm lầy

 

 

 

5. Sữa bò

 

 

 

6. Nước cam

 

 

 

Câu 2: Cho các tính chất sau: (1) trong suốt, (2) đục ( không trong suốt), (3) để lâu không thay đổi; (4) để lâu có thể tạo kết tủa rắn, (5) để lâu có thể tạch lớp chất lỏng. Các tính chất của dung dịch, huyền phù và nhũ tương lần lượt:

A. (1) và (3); (2) và (4); (2) và (5)

B. (1) và (3); (2) và (5); (2) và (4)

C. (2) và (3); (1) và (4); (1) và (5)

D. (2) và (4); (2) và (3); (1) và (5)

Câu 3: Điền dấu “ V” xác định tính chất của một số chất tan trong bảng sau:

Chất

Thể

Tính tan trong nước

Rắn

Khí

Tan nhiều

Tan ít

Muối ăn

 

 

 

 

Oxygen

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

Khí carbon dioxide

 

 

 

 

Muối khoáng

 

 

 

 

Câu 4: Khi hòa tan muối ăn vào cốc nước lạnh thấy còn lượng muối không tan. Đun nóng, lượng muối không tan đó lại biến mất. Nếu làm nguoij cốc muối ăn về nhiệt độ phòng thì lượng muối ăn tách ra so với lượng muối ăn không tan hết trước khi đun là

A. nhiều hơn

B. ít hơn

C. bằng nhau

D. không xác định

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện PHT

- Phiếu học tập

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

PHIẾU HỌC TẬP 1

Kể tên 3 vật thể quanh em và cho biết một số chất tạo thành vật đó

Vật thể

Chất tạo nên vật thể

Phân loại ( chất tinh khiết/ hỗn hợp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP 2

Kể tên 3 dung dịch quanh em và cho biết chất tan, dung môi của dung dịch đó

Dung dịch

Chất tan

Dung môi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP 3

Kể tên 3 huyền phù hoặc nhũ tương và cho biết thành phần của chúng

Hỗn hợp

Thành phần

Huyền phù hay nhũ tương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (HOÁ HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. CHẤT QUANH TA

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 9: Sự đa dạng của chất
[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 11: Oxygen- Không khí

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 12: Một số vật liệu
[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 13: Một số nguyên liệu
[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 14: Một số nhiên liệu
[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 16: Hỗn hợp các chất
[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 6 (HOÁ HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. CHẤT QUANH TA

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 9: Sự đa dạng của chất
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 11: Oxygen. Không khí

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 12: Một số vật liệu
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 13: Một số nguyên liệu
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 14: Một số nhiên liệu
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV. HỖN HỢP. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 16: Hỗn hợp các chất
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp

Chat hỗ trợ
Chat ngay