Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6 (Hoá học) kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hóa học 6 kết nối tri thức
BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giữa các thể của nước có sự chuyển đồi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyên thể của nước tạo ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đât?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu một số thể của chất
+ HS nhận biết về chất ở các thể khác nhau.
+ Lấy được ví dụ về các chất ở thể rắn, lỏng, khí xung quanh ta.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK
Ghi nhớ:
Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng. tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước).
Mọi chất được tìm thấy trên Trái Đắt cũng thường ở thể rắn, thể lỏng, hoặc thể khi.
Ví dụ: đất đá ở thẻ rắn; xăng, dầu ở thẻ lỏng: không khí, hơi xăng ở thẻ khi. Cơ thể động vật có xương ở thể rắn, máu ở thẻ lỏng.
Trả lời câu hỏi:
1. Chất ở thể rắn: gỗ, than, nến,...
Chất ở thể lỏng: xăng, dầu ăn, tỉnh dầu...
Chất ở thể khí: carbon dioxide, hơi nước,...
2. Không thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định.
2. Thực hành tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng khí
+ HS làm thí nghiệm trong SGK, sau đó rút ra nhận xét.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK
Ghi nhớ:
* Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng khí
Kết quả thí nghiệm:
Về hình dạng: thể rắn có hình dạng cố định; thể lỏng có hình dạng của một phần vật chứa, thể khí chiếm đầy thể tích vật chứa.
- Về khả năng chịu nén: chất rắn và chất lỏng không bị nén, chất khí có thể nén được dễ dàng.
Trả lời câu hỏi:
1. Khi mở lọ nước hoa, một lát
sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện khả năng lan toả trong không gian theo mọi hướng của chất ở thể khí.
2. Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống thể hiện tính chất chảy và lan truyền được của chất ở thể lỏng.
3. Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày vì nước đóng băng ở thể rắn. Khi đó nước giữ hình dạng cố định, không bị nén và không bị chảy đi, nên có thể đứng, bước đi trên đó.
3. Tìm hiểu về sự nóng chảy và sự đông đặc
+ HS nhắc lại các tính chất của thể rắn và thể lỏng, từ đó yêu cầu HS mô tả sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ thay đổi.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK phần II.1
+ Làm thí nghiệm Theo dõi nhiệt độ nước đá trong quá trình nóng chảy trong SGK, sau đó rút ra nhận xét.
Ghi nhớ:
1. Sự nóng chảy và sự đông đặc
- Các chất khác cũng có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hoặc ngược lại.
+ Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Ngược lại, quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ. Ví dụ, nước nóng chảy và đông đặc cùng ở 0°C.
Trả lời câu hỏi:
1. Thuỷ ngân (mercury) là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
2. Cục nước đá tan ra vì nhiệt độ phòng (25 °C) cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nước (0°C).
3. Vào mùa đông, nước trong thác nước bị đóng băng. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Khi sang mùa hè, băng lại tan ra. Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ không thay đổi trong suốt quá trình nước đá nóng chảy.
4. Tìm hiểu về sự hóa hơi và sự ngưng tụ
+ Mô tả sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại khi tăng, giảm nhiệt độ.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK phần II.2
* Hoạt động nhóm:
- GV cho HS làm thí nghiệm Theo dõi nhiệt độ nước trong quá trình nước sôi trong SGK, sau đó rút ra nhận xét.
Ghi nhớ:
2. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ
- Quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngược lại, quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự hoá hơi.
+ Khi sự hoá hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng thì gọi là sự bay hơi, khi xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng thì gọi là sự sôi.
+ Sự ngưng tụ và sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ còn sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
Trả lời câu hỏi:
1. Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ:
+ Điểm giống: xảy ra ở mọi nhiệt độ.
+ Điểm khác: ở sự bay hơi, xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi; ở sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
2. Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.
+ Điểm giống: đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Điểm khác: sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Kết quả thí nghiệm
Trong quá trình nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
………………………..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Điển từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Trên Trái Đất, nước tổn tại ở các thể....( 1)...
Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể ....(2)... Ở thể này, nước có khả năng ...(3)... nên có thể chảy từ sông vào biển.
Ở thể... (4)..., nước không có hình dạng cố định.
Khi nước ở thể... (5)... nó ... (6).... và ...(7)... Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ
không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng.
Câu 2. Kể tên những quá trình chuyển thể xảy ra ở nhiệt độ xác định mà em đã học.
Câu 3. Điển từ thích hợp vào chỗ trống trong các đoạn văn sau.
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232 °C. Khi làm nguội thiếc lỏng đến ...(L)..., thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể ...(2)...
Nhiệt độ sôi của helium là -2680C. Ở nhiệt độ phòng helium ở thể …(3)…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS:
+ Giải thích vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn?
+ Trình bày được sự nóng chảy, hoá hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hóa học 6 kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức