Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Giáo án Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông sách Lịch sử 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 11 chân trời Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 6: LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

BÀI 12: VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được vị trí của Biển Đông trên bản đồ.
  • Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.
  • Xác định được vị trí các đảo và quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ.
  • Giải thích được tầm quan trọng chiến lược cuiar các đảo và quần đảo ở Biển Đông.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề về vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông.
  • Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy cô giao; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập được thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được các giải pháp; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.

Năng lực riêng:

  • Tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu được tư liệu lịch sử về vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông; Xác định được vị trí của Biển Đông trên bản đồ; Xác định được vị trí các đảo và quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ.
  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển; Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đánh giá được vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông; Rút ra bài học lịch sử cho công cuộc bảo vệ biển, đảo Tổ quốc hiện nay.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh, bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc.
  • Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ biển đảo Tổ quốc hiện nay.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Máy tính, máy chiếu, micro, bảng hoạt động nhóm, phấn.
  • Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, lược đồ liên quan đến nội dung bài học Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông.
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử 11.
  • Đọc trước thông tin Bài 12 SHS để tìm hiểu bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  3. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn, HS tìm hiểu và trả lời các ô chữ hàng, ô chữ chủ đề liên quan đến biển đảo Việt Nam.

- GV cho HS quan sát hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh triều Nguyễn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh gợi cho em suy nghĩ gì?

  1. Sản phẩm:

- Các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề liên quan đến biển đảo Việt Nam.

- Cảm nhận, suy nghĩ về hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh.

  1. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ai nhanh hơn

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ GV đặt câu hỏi liên quan đến chủ đề liên quan đến biển đảo Việt Nam.

+ HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu các ô chữ liên quan đến biển đảo Việt Nam.

- GV lần lượt đọc các gợi ý ô chữ cho HS:

+ Ô chữ số 1 ( (5 chữ cái): Vùng biển đẹp ở miền Trung Việt Nam, được tạp chí Forbes của Mỹ bình chọn là một trong sáu bãi biển quyến rũ nhất hành tinh trong năm 2006.

+ Ô chữ số 2 (10 chữ cái): Đảo có tiềm năng dầu khí to lớn thuộc vịnh Bắc Bộ, có diện tích 2.5km2 cách đất liền Việt Nam 110 km.

+ Ô chữ số 3 (8 chữ cái): Hệ thống đảo tiền tiêu thuộc tỉnh Khánh Hòa, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

+ Ô chữ số 4 (6 chữ cái): Vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.

+ Ô chữ số 5 (7 chữ cái): Quần đảo ở Việt Nam được xem là một thế giới san hô với hơn 100 loài, tạo thành một phần của vòng cung san hô ngắm dọc bờ biển Đông Nam của lục địa châu Á.

+ Ô chữ số 6 (9 chữ cái): Vịnh nằm ở phía Tây Bắc Biển Đông, phía Tây được bao bọc bởi bờ biển và hải đảo của miền Bắc Việt Nam.

+ Ô chữ số 7 (11 chữ cái): Vịnh nằm ở Việt Nam nằm ở phía Tây Nam của Biển Đông, được bao bọc bởi bờ biển Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

+ Ô chữ số 8 (5 chữ cái): Bãi biển thuộc thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố 20km về hướng Đông Nam.

+ Ô chữ chủ đề (8 chữ cái): Biển duy nhất nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tập của bản thân, tìm ra các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện lần lượt HS đọc đáp án các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

M

K

H

Ê

 

 

 

 

 

 

2

B

C

H

L

O

N

G

V

Ĩ

 

3

 

T

R

Ư

N

G

S

A

 

 

4

 

C

Ô

N

Đ

O

 

 

 

 

5

 

H

O

À

N

G

S

A

 

 

 

6

V

N

H

B

C

B

 

 

7

V

N

H

T

H

Á

I

L

A

N

8

 

Đ

S

Ơ

N

 

 

 

 

 

Ô chữ chủ đề: BIỂN ĐÔNG.

- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về biển, đảo có trong các ô chữ:

Biển Mỹ Khê (Đà Nẵng)

Đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)

Đảo Trường Sa (Khánh Hòa)

Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)

Quần đảo Hoàng Sa

(Quảng Nam, Đà Nẵng)

Vịnh Bắc Bộ

Vịnh Thái Lan

Biển Đồ Sơn (Hải Phòng)

  

Biển Đông

Nhiệm vụ 2: Quan sát hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh và trả lời câu hỏi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh triều Nguyễn và dẫn dắt: Trong Đại nội của Kinh thành Huế có bộ Cửu đỉnh được đúc trong hai năm (1835 – 1837) dưới thời vua Minh Mạng. Triều Nguyễn đã cho khắc 3 vùng biển của Việt Nam lên 3 đỉnh đồng cao, to và quan trọng nhất. Trong đó, trên Cao Đỉnh (đặt ở giữa) có hình Biển Đông (Đông Hải) được chạm nổi, bao gồm cả quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

  

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh gợi cho em suy nghĩ gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin GV cung cấp và cảm nhận ban đầu về hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh.

- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cảm nhận về hình ảnh Biển Đông trên Cửu đỉnh.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Biển Đông (bao gồm hai quần đảo Trường Sa và (Hoàng Sa) đã được chạm nổi trên Cửu đỉnh bằng đồng từ đầu thế kỉ XIX cho thấy từ thời các vua Nguyễn, vấn đề về chủ quyền biển đảo đã được đề cao, khẳng định chủ quyền quốc gia thiêng liêng của Tổ quốc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Vậy, Biển Đông có vị trí như thế nào? Biển Đông có tầm quan trọng chiến lược ra sao? Các đảo, quần đảo ở Biển Đông, quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có tầm quan trọng như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu rõ hơn trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Vị trí của Biển Đông

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí của Biển Đông trong khu vực Đông Nam Á trên lược đồ.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 12.2, mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.77 và hoàn thành sơ đồ tư duy: Cho biết vị trí của Biển Đông trong khu vực Đông Nam Á.
  3. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS về vị trí của Biển Đông trong khu vực Đông Nam Á và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV tổ chức cho các nhóm quan sát nhanh Hình 12.2, mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.77 và chơi trò chơi Nhà sử học thông thái.

- GV nêu câu hỏi, HS trả lời mỗi câu hỏi trong vòng 20 giây:

+ Biển Đông có diện tích bao nhiêu?

+ Biển Đông nằm ở đại dương nào? Trải dài trên những vĩ độ nào?

+ Xác định 2 vịnh biển lớn trong Biển Đông.

+ Xác định các quốc gia và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với nước ta.

Gợi ý:

+ Biển Đông có diện tích 3,5 triệu km2.

+ Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ vĩ độ 30N đến vĩ độ 260B và từ kinh độ 1000Đ đến 1210Đ.

+ Hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.

+ Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia; Vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam là: Đài Loan.

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, chốt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ tư duy về vị trí của Biển Đông trong khu vực Đông Nam Á.

- GV cung cấp thêm tư liệu về vị trí địa lí của Biển Đông:

Bản đồ Biển Đông

https://www.youtube.com/watch?v=ySOz3-RVC28

(Từ đầu đến 0s31p).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác lược đồ, tư liệu thông tin trong mục, thảo luận cặp đôi và hoàn thành sơ đồ tư duy.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS xác định vị trí của Biển Đông trong khu vực Đông Nam Á theo sơ đồ duy.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- GV mở rộng kiến thức:

Tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông:

+ Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,…

+ Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa theo vĩ độ và mùa.

+ Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần. Mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão hình thành và hoạt động trên Biển Đông (từ tháng 5 đến hết tháng 10).

→ Vị trí, địa lí và khí hậu đặc biệt tạo cho vùng Biển Đông sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Vị trí của Biển Đông

Sơ đồ tư duy về vị trí của Biển Đông đính kèm phía dưới Hoạt động 1.

SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ VỊ TRÍ CỦA BIỂN ĐÔNG

Hoạt động 2. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Giải thích được tầm quan trọng của tuyến đường vận tải qua Biển Đông.

- Trình bày được vị trí chiến lược của Biển Đông trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

- Chứng minh được sự phong phú, đá dạng của nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc theo Nhóm chuyên gia, nhóm mảnh ghép, khai thác Hình 12.3, 12,4, mục Em có biết, thông tin mục 2a, 2b, 2c và trả lời câu hỏi:

- Giải thích tầm quan trọng của tuyến đường vận tải qua Biển Đông.

- Biển Đông có vị trí chiến lược như thế nào trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông phong phú, đa dạng như thế nào?

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm.

- GV tổ chức cho các nhóm hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép.

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:

+ Nhóm 1: Chuyên gia gia thông biển

Khai thác Hình 12.3, mục Em có biết, thông tin mục 2a SGK tr.78 và trả lời câu hỏi: Giải thích tầm quan trọng của tuyến đường vận tải qua Biển Đông.

+ Nhóm 2: Chuyên gia chiến lược khu vực châu Á – Thái Bình Dương

Khai thác thông tin mục 2b SGK tr.79 và trả lời câu hỏi: Biển Đông có vị trí chiến lược như thế nào trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương?

+ Nhóm 3: Chuyên gia tài nguyên thiên nhiên biển

Khai thác Hình 12.4, thông tin mục 2c SGK tr.79 và trả lời câu hỏi: Nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông phong phú, đa dạng như thế nào?

- GV cung cấp thêm một số hình ảnh, video liên quan đến tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép

- GV tổ chức cho HS thực hiện Nhóm mảnh ghép:

+ Nhóm chuyên gia tham gia vào Nhóm mảnh ghép theo số thứ tự, sao cho nhóm mảnh ghép phải có đủ thành viên từ 3 nhóm chuyên gia.

+ Các chuyên gia lần lượt nêu vấn đề và trình bày kết quả hoạt động, các thành viên khác bổ sung góp ý.

+ Thành viên Nhóm mảnh ghép tổng hợp kết quả vòng 1 và tìm câu trả lời vòng 2.

+ Nhóm nào tổng hợp kết quả nhanh nhất sẽ xung phong trình bày.

- GV tổ chức hoạt động nối tiếp, cho HS cả lớp chơi trò chơi Nhà hải dương học - Nhìn biểu tượng và đoán tên các nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.

- GV lần lượt trình chiếu hình ảnh:

Hình 1……………………

Hình 2……………………

Hình 3……………………

Hình 4……………………

Hình 5…………………….

Hình 6…………………….

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục và trả lời các câu hỏi tìm hiểu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm mảnh ghép lần lượt trình bày tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông.

- GV mời đại diện lần lượt HS nêu đáp án trò chơi:

Hình 1: cá ngừ.

Hình 2: san hô.

Hình 3. dầu khí.

Hình 4: rùa biển.

Hình 5: rong biển.

Hình 6: rái cá.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông

a. Tuyến đường giao thông biển huyết mạch

- Là “cầu nối” tuyến đường giao thông biển huyết mạch:

+ Giữa Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương.

+ Án ngữ đường hàng hải quốc tế nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

+ Giữa châu Âu, châu Phi, Trung Cận Đông với vùng Đông Á.

- Là tuyến đường vận tải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới:

+ Các tuyến hàng hải quốc tế “huyết mạch” khu vực Đông Nam Á.

+ 4/16 đường giao thông chiến lược của thế giới đi qua Đông Nam Á.

+ Eo biển Ma-lắc-ca có vị trí quan trọng:

·        Là eo biển có lượng tàu thuyền đi qua nhộn nhịp.

·        Lượng dầu vận tải hằng năm chiếm vị trí thứ hai thế giới.

- Nhiều nước và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á có nền kinh tế phụ thuộc sống còn vào tuyến đường biển này: 90% lượng vận tải thương mại thế giới thực hiện bằng đường biển, 45% phải đi qua Biển Đông.

- Có vai trò quan trọng về địa chiến lược, an ninh quốc phòng, giao thông hàng hải và kinh tế: nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế, lượng hàng hóa quan trọng như dầu hỏa, khí đốt đều qua ngã ba Biển Đông.

b. Địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương

- Là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội, văn hóa đa dạng của thế giới trên cơ sở giao thoa của các nền văn hóa, văn minh của nhân loại; địa bàn cạnh tranh anh hưởng truyền thông của các nước lớn.

- Là địa bàn chiến lược quan trọng của châu Á – Thái Bình Dương. Nhiều nước, vùng lãnh thổ (300 triệu dân) có nền kinh tế phụ thuộc vào tuyến đường biển này.

- Các nước lớn đều xác định có lợi ích chiến lược ở Biển Đông. Sự căng thẳng trên Biển Đông đang có nhiều tác động lớn đến quá trình thay đổi địa chiến lược ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

c. Nguồn tài nguyên thiên nhiên biển

- Tài nguyên sinh vật biển:

+ Có hàng nghìn loài sinh vật, thực vật và chim biển.

+ Khai thác hải sản là ngành kinh tế quan trọng đối với các quốc gia ven Biển Đông.

+ Biển Đông xếp hạng thứ 4/19 khu vực đánh cá tốt nhất thế giới, chiếm 10% tổng khối lượng hải sản (6 triệu tấn) trên toàn thế giới.

- Tài nguyên phi sinh vật:

+ Dầu khí: tài nguyên có tầm chiến lược quan trọng.

·        Biển Đông là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.

·        Các nước trong khu vực đầu là những nước khai thác, sản xuất dầu khí từ Biển Đông.

+ Băng cháy: tài nguyên của tương lai.

- Tài nguyên giao thông vận tải:

+ Là con đường chiến lược về giao lưu và thương mại quốc tế. 4 phía Biển Đông đều có đường thông ra Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.

+ Có 5/10 tuyến đường biển lớn nhất thế giới đi qua Biển Đông (hoặc liên quan đến Biển Đông).

- Tài nguyên du lịch:

+ Bờ biển có nhiều cảnh quan thiên nhiên sơn thủy đa dạng.

+ Vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động, bán đảo,…. tthành quần thể du lịch.

HÌNH ẢNH VỀ TẦM QUAN TRỌNG CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG

Eo biển Đài Loan

Eo biển Ma-lắc-ca

Cảng Xing-ga-po

Cảng Hồng Kông

Một số trụ điện gió tại nhà máy

 Điện gió Bạc Liêu (Bạc Liêu)

Sinh vật dưới Biển Đông

https://www.youtube.com/watch?v=yCjyiLf4nzk

Hoạt động 3. Tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được vị trí của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.

- Nêu được những yếu tố tạo nên vị thế chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, nhóm, khai thác Hình 12.5, 12.6, mục Em có biết, thông tin mục 3a, 3b SGK tr.80 – 82 và trả lời câu hỏi, hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Trình bày vị trí của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa.

- Những yếu tố nào tạo nên vị thế chiến lược của quân đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời, Phiếu học tập số 1 của HS về tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

 


Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1 - CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2 - CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3 - QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC GIA Ở ĐÔNG NAM Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4 - CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5 - MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6 – LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1 - CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2 - CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3 - QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC QUỐC GIA Ở ĐÔNG NAM Á

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4 - CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5 – MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6 – LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1 - LICH SỬ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2 - CHIẾN TRANH VÀ HÒA BÌNH TRONG THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3 – DANH NHÂN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Chat hỗ trợ
Chat ngay