Giáo án gộp Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tin học 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tin học 11 theo định hướng khoa học máy tính cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 2: Khám phá thế giới thiết bị số thông minh
Bài 3: Khái quát về hệ điều hành
Bài 4: Thực hành với các thiết bị số
Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Bài 2: Thực hành một số tính năng hữu ích của máy tìm kiếm
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4. THỰC HÀNH VỚI CÁC THIẾT BỊ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Kết nối được các bộ phận thân máy, bàn phím, chuột, màn hình của máy tính với nhau.
Kết nối được PC với các thiết bị số thông dụng như máy in, điện thoại thông minh, máy ảnh số,...
Tuỳ chỉnh được một vài chức năng cơ bản của máy tính và các thiết bị vào – ra thông dụng để phù hợp với nhu cầu sử dụng và đạt hiệu quả tốt hơn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực tin học:
Hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.
Hiểu và thực hành thành thạo được một vài các thiết bị số thông minh thông dụng.
3. Phẩm chất:
Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án;
Máy tính và máy chiếu;
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính (tivi, điện thoại,...) (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.
b. Nội dung: GV cho HS liên hệ thực tế đến việc sử dụng các thiết bị số của bản thân để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Trong các nhà in, quán photo chúng ta thường thấy muốn in các file tài liệu chỉ cần thực hiện các thao tác in trên máy tính thì máy photo copy sẽ tự động in. Vậy làm thế nào để kết nối được máy tính và máy photocopy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên trải nghiệm sử dụng các thiết bị số của bản thân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Để có sự chuyển đổi thông tin giữa các loại thiết bị số thì chúng ta cần phải biết cách kết nối, phải biết tùy chỉnh các chức năng của các thiết bị đó. Bài hôm nay sẽ giúp các em có được kiến thức cơ bản nhất để thực hành với các thiết bị số - Bài 4. Thực hành với các thiết bị số.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lắp ráp các bộ phận máy tính
a. Mục tiêu: HS biết và nắm được cách lắp ráp các bộ phận máy tính.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS tìm hiểu Yêu cầu SGK trang 19, đọc thông tin mục 1, thảo luận nhóm và xây dựng kiến thức mới.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và thực hiện được các bước sử dụng thiết bị số đúng cách, an toàn như trong tài liệu hướng dẫn.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuẩn bị các thiết bị kết nối của máy tính như trong SGK để hướng dẫn cho HS thực hiện được Yêu cầu (SGK – tr.19). - GV chia lớp thành các nhóm tương ứng với các tổ trong lớp để thực hiện Yêu cầu. - GV giới thiệu các bộ phận cần kết nối của máy tính và tính năng của chúng theo Bảng 1 trong SGK – tr.19. - GV hướng dẫn HS lắp ráp theo trình tự các bước như trong SGK – tr. 19, 20. - GV kiểm tra kết quả của HS sau khi thực hành lắp ráp các bộ phận của máy tính. …………………………………………………….
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và thực hiện bài thực hành theo nhóm. - HS tìm hiểu các lắp ráp thiết bị số: Bộ phận của máy tính. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV kiểm tra kết quả hoạt động của các thiết bị máy tính sau khi lắp ráp. - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang nội dung tiếp theo. | Nhiệm vụ 1. Lắp ráp các bộ phận máy tính.
Yêu cầu: Kết nối thân máy, bàn phím, chuột, màn hình. Hướng dẫn thực hiện Bước 1. Chuẩn bị - Chuẩn bị các bộ phần cần thiết: thân máy tính, màn hình, bàn phím, chuột. - Xác định các cổng kết nối có trên máy tính và các thiết bị (Bảng 1) Bước 2. Xếp đặt vị trí thiết bị Lựa chọn vị trí đặt các thiết bị sao cho: - Đảm bảo thiết bị có thể cắm được vào nguồn điện. - Đặt bàn phím, chuột, màn hình trên bàn nơi phù hợp với vị trí lựa chọn - Lựa chọn vị trí đặt thân máy tính để dễ dàng kết nối với các thiết bị ngoại vi. Bước 3. Kết nối các bộ phận với nhau (Hình 1) - Kết nối màn hình với thân máy. - Kết nối chuột, bàn bìm với thân máy. - Kết nối cáp VGA (thường là màu xanh lam) với màn hình, vặn chặn các vít. - Kết nối dây nguồn của màn hình và thân máy với ổ điện. Bước 4. Kiểm tra kết quả - Bật nguồn màn hình, bật nguồn máy tính. - Kiểm tra màn hình đã hiển thị bình thường chưa. - Di chuyển chuột và quan sát màn hình để kiểm tra hoạt động của chuột. - Gõ phím và quan sát màn hình để kiểm tra hoạt động của bàn phím.
|
Hoạt động 2: Kết nối máy tính với các thiết bị số thông dụng.
a. Mục tiêu: HS hiểu biết và thực hành kết nối được máy tính với máy in, máy tính với điện thoại thông minh.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu có trong Hoạt động 2.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hành kết nối được máy tính với các thiết bị số: máy in, điện thoại thông minh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi khơi gợi sự hiểu biết của HS: + Hãy nêu một số phương tiện giúp kết nối không dây từ thiết bị này qua thiết bị khác? (Wifi; Bluetooth; NFC; IR,…) + Hiện nay chúng ta có thể chuyển ảnh cho nhau qua những hình thức nào? (Dropbox; Messenger; Google Photos, …).
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện phần Yêu cầu (SGK – tr. 21). - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 người và hướng dẫn HS cách cài đặt kết nối máy in trên máy tính. - GV lưu ý cho HS rằng: Trên thị trường hiện nay có lại loại phần mềm phổ biến nhất đó là Windows và MacOS. Do vậy cách kết nối cũng khác nhau. - GV hướng dẫn HS kết nối theo như SGK – tr.21. - Sau khi thực hiện xong, GV có thể chỉ định một số HS trình bày lại cách thực hiện kết nối máy tính và máy in, và in thử một file tài liệu bất kì.
- GV cho HS đọc phần hướng dẫn trong SGK và thực hiện theo nhóm 5 HS. + Các nhóm tự trao đổi, thực hiện và hoàn thành yêu cầu. + GV quan sát các nhóm thực hiện và trợ giúp nếu cần. - Sau khi các nhóm thực hiện xong. GV chỉ định một số HS bất kì lên bảng vừa thực hiện, vừa trình bày các bước cho cả lớp cùng nghe và nhận xét. - GV nhận xét chi tiết và nêu lại cách làm 1 lần nữa cho HS.
- GV triển khai Yêu cầu 2 + GV đặt câu hỏi khơi gợi sự hiểu biết về công nghệ số của HS: Thông qua bluetooth các thiết bị số có thể truyền, gửi những loại tệp tin nào? (Hình ảnh, âm thanh, video, …) - GV mời 2 HS lên thực hành cho cả lớp quan sát dưới sự hướng dẫn của GV. - GV triển khai hướng dẫn theo SGK – tr.22. …………………………………………………….
- GV đặt câu hỏi: Sự kết nối bluetooth giữa hai thiết bị có bị phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai thiết bị đó không? (Có. Thông thường khoảng cách tối đa mà Bluetooth có thể hoạt động là khoảng 10 m).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài thực hành a và b. - HS lắng nghe yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi. - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang hoạt động tiếp theo. | Nhiệm vụ 2: Kết nối máy tính với các thiết bị số thông dụng.
a) Kết nối máy tính với máy in Yêu cầu: Kết nối máy tính với máy in thông qua cổng USB, sau đó in thử một tài liệu. Hướng dẫn thực hiện: Bước 1. Bật nguồn cho máy tính và máy in. Bước 2. Kết nối máy in với máy tính bằng kết nối USB. Bước 3. Trên máy tính, tìm cài đặt máy in (Printer settings). Với máy dùng Windows ta chọn Control Panel, với máy dùng MacOS ta chọn System Preferences. Bước 4. Tìm tùy chọn Add a printer (Hình 2) để cài đặt máy in, sau đó làm theo hướng dẫn. Biểu tượng máy in xuất hiện. Bước 5. Mở tài liệu và lựa chọn máy in vừa cài đặt để in thử. b) Kết nối máy tính với điện thoại thông minh. Yêu cầu 1 Hướng dẫn thực hiện Bước 1. Kết nối máy tính với điện thoại thông qua cáp USB. Sử dụng dây cáp USB, một đầu cắm vào điện thoại, đầu còn lại cắm vào cổng USB trên máy tính (Hình 3). Bước 2. Chọn chế độ kết nối Thông thường sẽ có các chế độ: sạc pin, truyền tệp, truyền ảnh. Ta chọn chế độ truyền tệp trao đổi dữ liệu giữa máy tính và điện thoại. Bước 3. Truy cập ổ đĩa bộ nhớ điện thoại và thực hiện việc chuyển / sao chép dữ liệu qua lại giữa máy tính và điện thoại. Yêu cầu 2: Hướng dẫn thực hiện: Bước 1. Bật bluetooth trên điện thoại. Vào Setting (cài đặt), chọn bluetooth và gạt công tắc sang chế độ ON. Bước 2. Bật bluetooth trên máy tính. Chọn Windows Settings, sau đó chọn Devices, tại mục bluetooth, kéo chuột để gạt thanh công tắc sang phải bật kết nối. Bước 3. Dò tìm và kết nối máy tính với điện thoại (Hình 4) - Yêu cầu kết nối: Để thực hiện yêu cầu kết nối từ điện thoại, trên điện thoại ta chọn vào thiết bị muốn kết nối (máy tính). Khi đó trên máy tính nhận được yêu cầu kết nối hiện ở góc thông báo của Windows. - Chọn Connect\OK trên cả hai thiết bị. - Bước 4. Gửi nhận file (Hình 5)
|
Hoạt động 3: Cá nhân hóa máy tính.
a. Mục tiêu: HS hiểu biết và thực hành kết nối được máy tính với máy in, máy tính với điện thoại thông minh.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu có trong Hoạt động 2.
c. Sản phẩm học tập: HS thực hành kết nối được máy tính với các thiết bị số: máy in, điện thoại thông minh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV triển khai phần Yêu cầu thực hành và mời lần lượt 3 HS lên thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV cho cả lớp quan sát. - Sau đó GV cho HS hoạt động thực hành theo nhóm 3. - GV quan sát các nhóm thực hành và hỗ trợ nếu HS cần.
……………………………………………………. - GV đặt câu hỏi cho HS dự đoán câu trả lời: Nếu không thay đổi thời gian trên máy tính về đúng thời gian hiện tại thì điều gì có thể xảy ra trong quá trình sử dụng? Dự đoán câu trả lời: - Lỗi đồng bộ hệ thống. - Lỗi đăng nhập. - Hạn chế truy cập và đồng bộ. - Sai lệch thời gian gây lỗi theo dõi hệ thống. - ….. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện bài thực hành. - HS lắng nghe yêu cầu của GV và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi. - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang hoạt động luyện tập. | Nhiệm vụ 3: Cá nhân hóa máy tính
Yêu cầu (SGK – tr.23) Hướng dẫn thực hiện - Máy tính sử dụng hệ điều hành Windows: vào mục Control Panel (Hình 6). - Máy tính sử dụng hệ điều hành MacOS: nháy vào biểu tượng Apple, sau đó chọn System Preferences. * Dưới đây là một số mục tùy chỉnh (của hệ điều hành Windows). Hãy nháy chuột để mở các lựa chọn chi tiết hơn. - Appearance and Personalization: cách hiển thị các mục trên màn hình và cá nhân hoá. - Easy of Access: cho phép thay đổi cách hoạt động của chuột, của bàn phím,... - Clock and Region: thay đổi cách hiển thị ngày, tháng và các số. (Hình 6. Mở bảng điều khiển Control Panel để thực hiện tùy chỉnh cho máy tính)
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành trò chơi trắc nghiệm và bài tập phần Luyện tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện phần luyện tập SGK – tr.23.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi trắc nghiệm cho HS:
Câu 1: Điện thoại thông minh khác với điện thoại thường ở điểm nào?
A. Điện thoại thông minh có khả năng thực hiện một số tính toán phức tạp.
B. Điện thoại thông minh có khả năng cài đặt một số phần mềm ứng dụng nên có thể truy cập Internet và hiển thị dữ liệu đa phương tiện.
C. Điện thoại thông minh với hệ điều hành có các tính năng “thông minh” hơn so với điện thoại thường.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Khi dùng điện thoại thông minh chụp ảnh, các file ảnh này có chuyển đến một điện thoại thông minh khác được không?
A. Chuyển được khi điện thoại mất kết nối.
B. Không chuyển được.
C. Chuyển được khi điện thoại có kết nối.
D. Chuyển được mọi lúc.
Câu 3: Laptop và điện thoại thông minh có thể trao đổi dữ liệu với nhau được không?
A. Trao đổi được mọi lúc.
B. Không trao đổi được.
C. Chỉ trao đổi được khi điện thoại và laptop có kết nối với nhau.
D. Chỉ trao đổi được khi điện thoại mất kết nối.
Câu 4: Đâu không phải một trợ thủ cá nhân
A. Máy tính bảng.
B. Đồng hồ thông minh.
C. Đồng hồ cơ.
D. Điện thoại thông minh.
Câu 5: Kết nối các thiết bị số thông qua Bluetooth có thể truyền và gửi những loại tệp tin nào?
A. Chỉ các file văn bản.
B. Chỉ các file hình ảnh.
C. Chỉ các file âm thanh.
D. Các file văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và nhiều loại tệp tin khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập: Kết nối điện thoại với máy tính bằng phần mềm để gửi tệp tin từ điện thoại tới máy tính và ngược lại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia trò chơi trắc nghiệm.
- HS thảo luận nhóm đôi, giải quyết bài toán.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả bài luyện tập
- HS khác quan sát, nhận xét, sửa bài (nếu có).
Kết quả:
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | C | C | C | D |
Đáp án Luyện tập:
- Sử dụng AirDroid cho điện thoại Android và AirDrop cho điện thoại iPhone
1. AirDroid (cho điện thoại Android): AirDroid là một ứng dụng phổ biến cho phép bạn quản lý và điều khiển điện thoại Android từ máy tính thông qua kết nối Wi-Fi. Ta có thể cài đặt AirDroid trên điện thoại Android và tải phần mềm AirDroid trên máy tính. Sau khi kết nối cả hai thiết bị, ta có thể gửi tệp tin từ điện thoại tới máy tính và ngược lại thông qua giao diện đơn giản của AirDroid trên máy tính.
2. AirDrop (cho điện thoại iPhone): AirDrop là tính năng tích hợp sẵn trên các thiết bị iPhone, iPad và Mac của Apple. Nó cho phép gửi tệp tin và nội dung khác giữa các thiết bị Apple trong phạm vi gần nhau. Để sử dụng AirDrop, phải đảm bảo rằng cả điện thoại iPhone và máy tính Mac đều đã kích hoạt Bluetooth và Wi-Fi, và chế độ AirDrop được đặt thành "Everyone" hoặc "Contacts Only" trên điện thoại. Sau đó, có thể gửi tệp tin bằng cách chọn AirDrop từ tùy chọn chia sẻ trên điện thoại và chọn máy tính Mac trong danh sách AirDrop.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu các thông số kĩ thuật cơ bản của thiết bị số thông minh.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm bài tập phần Vận dụng SGK trang 12.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được cấu hình của một điện thoại thông minh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi mở rộng cho HS: Dựa vào hiểu biết cá nhân hãy nêu các bước để kết nối điện thoại với máy tính bằng phần mềm Airdroid cho điện thoại Android.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Gợi ý: Cách thực hiện kết nối:
Sử dụng AirDroid cho điện thoại Android:
Bước 1: Cài đặt AirDroid trên điện thoại Android:
- Truy cập vào Google Play Store trên điện thoại Android của bạn.
- Tìm kiếm ứng dụng AirDroid và cài đặt nó trên điện thoại.
Bước 2: Tải và cài đặt phần mềm AirDroid trên máy tính:
- Truy cập trang web chính thức của AirDroid (https://www.airdroid.com/) trên máy tính.
- Tải xuống và cài đặt phần mềm AirDroid trên máy tính của bạn.
Bước 3: Kết nối điện thoại với máy tính qua AirDroid:
- Mở ứng dụng AirDroid trên điện thoại Android.
- Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản AirDroid (nếu cần thiết) và làm theo hướng dẫn trên ứng dụng.
- Mở phần mềm AirDroid trên máy tính và đăng nhập vào tài khoản AirDroid của bạn.
- Trên ứng dụng AirDroid trên điện thoại, chọn máy tính bạn muốn kết nối.
Bước 4: Gửi tệp tin từ điện thoại tới máy tính:
- Sau khi kết nối thành công, bạn có thể truy cập vào tệp tin trên điện thoại và gửi chúng tới máy tính bằng cách chọn tệp tin và sử dụng tùy chọn chia sẻ trong AirDroid.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn lại kiến thức đã học.
Hoàn thành phần Câu hỏi và bài tập tự kiểm tra SGK trang 12.
Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây