Giáo án gộp Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Tin học 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tin học 11 theo định hướng khoa học máy tính cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều đủ cả năm
Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu
Bài 8: Bảo vệ an toàn của hệ cơ sở dữ liệu và bảo mật thông tin trong cơ sở dữ liệu
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ G. HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
Bài: Nghề quản trị cơ sở dữ liệu
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ FCS. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 1: Kiểu mảng và cấu trúc mảng
Bài 3: Thực hành về tệp, mảng và danh sách
Bài 4: Làm mịn dần từng bước từ thuật toán đến chương trình máy tính
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 10. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH TỪ TRÊN XUỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP MÔ ĐUN HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giải thích được phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun cho một bài toán cụ thể.
Nhận biết được lợi ích của phương pháp nêu trên: hỗ trợ làm việc đồng thời, dễ dàng bảo trì, phát triển chương trình và tái sử dụng các mô đun.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực tin học:
Hình thành, phát triển năng lực tin học giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
Khả năng tư duy logic và mô hình hóa.
3. Phẩm chất
Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, Giáo án;
Máy tính và máy chiếu;
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính (tivi, điện thoại,...) (nếu có).
2. Đối với học sinh: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, hứng khởi cho HS trước khi vào bài học mới; kích thích sự tò mò cho người học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 131.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi Khởi động SGK trang 131.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề, dẫn dắt HS vào câu hỏi Khởi động tr.131 SGK:
Có người nói lập trình cũng giống như giải bài tập toán, sau khi có ý tưởng thuật toán, ta viết từng dòng lệnh lần lượt từ đầu đến cuối. Theo em, nói như thế có đúng hay không? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời dựa trên những hiểu biết của bản thân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV ghi nhận tất cả các câu trả lời của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV phân tích, hướng đến yêu cầu học phương pháp lập trình đúng đắn và dẫn dắt vào nội dung bài mới: - Bài 10. Thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thiết kế chương trình từ trên xuống theo phương pháp mô đun hóa
a. Mục tiêu: Giải thích được phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun cho một bài toán cụ thể.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục 1 SGK trang 131 - 132 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Thiết kế chương trình từ trên xuống theo phương pháp mô đun hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc hiểu mục 1 tr.131 - 132 SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Giải thích ý nghĩa của thuật ngữ mô đun phần mềm. + Trình bày các giai đoạn cần thực hiện khi áp dụng phương pháp mô đun hóa. + Phân biệt lập trình theo phương pháp mô đun hóa với lập trình kiểu nguyên khối. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc hiểu mục 1 SGK tr.131 - 132, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS trả lời câu hỏi: + Lập trình theo phương pháp mô đun hóa dẫn đến kết quả là chương trình có một số hàm do người lập trình định nghĩa. Chương trình chính sẽ ngắn gọn, gồm một số câu lệnh để nhập dữ liệu, gọi sử dụng các hàm do người lập trình viết, xuất kết quả cuối cùng ra màn hình hay ra tệp và kết thúc. + Lập trình kiểu nguyên khối dẫn đến kết quả là một chương trình khá dài mà không có hàm nào do người lập trình tự định nghĩa - HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Thiết kế chương trình từ trên xuống theo phương pháp mô đun hóa Mô đun trong lập trình - Một chương trình lớn có thể gồm nhiều tệp mã nguồn. Một tệp mã nguồn là một mô đun phần mềm. Phương pháp mô đun hóa - Các bước người lập trình cần thực hiện khi áp dụng phương pháp mô đun hóa: + Giai đoạn 1. Liệt kê các việc lớn: Sử dụng các gạch đầu dòng nhằm cho biết cần làm gì để nhận được kết quả mong muốn, tuần tự từ nhập dữ liệu đến kết quả cuối cùng. + Giai đoạn 2. Thiết kế các hàm: Phân chia mỗi bước lớn thành một vài công việc độc lập và thiết kế các hàm thực hiện từng công việc đó, xác định rõ tên hàm, đầu vào, đầu ra. + Giai đoạn 3. Viết các hàm: Lập trình từng hàm theo thiết kế; kiểm thử, gỡ lỗi từng hàm để chắc chắn nó làm đúng chức năng. + Giai đoạn 4. Viết chương trình chính: Thực hiện các bước theo liệt kê trong Giai đoạn 1 bằng các câu lệnh gọi sử dụng các hàm vừa hoàn thành; chạy thử, kiểm tra tổng thể. - Lập trình theo phương pháp mô đun hóa dẫn đến kết quả là chương trình có một số hàm do người lập trình định nghĩa. - Chương trình chính sẽ ngắn gọn, gồm một số câu lệnh để nhập dữ liệu, gọi sử dụng các hàm do người lập trình viết, xuất kết quả cuối cùng ra màn hình hay ra tệp và kết thúc. |
Hoạt động 2: Minh họa về lập trình theo phương pháp mô đun hóa
a. Mục tiêu: Giải thích được phương pháp thiết kế chương trình thành các mô đun cho một bài toán cụ thể.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục 2 SGK trang 132 - 133, kết hợp với kiến thức đã học, thực hiện nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm học tập: Minh họa về lập trình theo phương pháp mô đun hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học ở Bài 9, trả lời câu hỏi Hoạt động tr.132 SGK: 1) Trong Bài 9 có cho sẵn mã lệnh Python thực hiện thuật toán sắp xếp nhanh sử dụng phân đoạn Lomuto. Theo em, đây có phải là kết quả lập trình theo phương pháp mô đun hoá hay không? Vì sao? 2) Trong Bài 9 có yêu cầu thực hành dựa trên mã lệnh thực hiện phân đoạn Hoare cho sẵn, để viết chương trình thực hiện sắp xếp nhanh một dãy số. Em hãy cho biết đã làm như thế nào. Theo em, như thế có phải là lập trình theo phương pháp mô đun hoá hay không? - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV sử dụng phương pháp dạy học theo trạm, yêu cầu nhóm HS đọc hiểu mục 2 tr.132 SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Trạm 1: Trình bày các công việc chính trong dự án lập trình. + Trạm 2: Phân tích chi tiết các công việc lớn cần làm trong dự án lập trình. + Trạm 3: Lập trình một hàm trong thực hiện một công việc trong giai đoạn 2. - GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự trạm 1 → trạm 3. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS đọc hiểu mục 2 tr.132 - 133 SGK và thực hiện nhiệm vụ. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi Hoạt động tr.132 SGK: 1) Đây là kết quả lập trình theo phương pháp mô đun hóa vì bài toán được viết theo các bước từ việc lớn, thiết kế các hàm, viết các hàm và tiến hành viết chương trình. 2) Để lập trình thuật toán sắp xếp nhanh áp dụng phân đoạn Hoare cần thực hiện theo các bước: + Xác định ý tưởng của thuật toán sắp xếp nhanh áp dụng phân đoạn Hoare. + Xác định các bước cần thực hiện: viết mã giả thực hiện phân đoạn Hoare. + Viết các lệnh cho từng bước thực hiện phân đoạn Hoare; kiểm thử và gỡ lỗi. + Viết chương trình thuật toán sắp xếp nhanh áp dụng phân đoạn Hoare. + Kết quả chương trình chính của thuật toán này ngắn gọn, gồm một số câu lệnh để nhập dữ liệu, gọi sử dụng các hàm do người lập trình viết, xuất kết quả cuối cùng ra màn hình hay ra tệp và kết thúc. → Tương tự như lập trình theo phương pháp mô đun hóa. - GV mời 1 - 2 nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận. - Các HS còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả trả lời của HS. - GV tổng quát kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. - GV giao nhiệm vụ về nhà, yêu cầu HS viết chương trình dự án lập trình, nộp lại kết quả ở buổi học tiếp theo. | 2. Minh họa về lập trình theo phương pháp mô đun hóa Một dự án lập trình nhỏ - Mục đích của dự án: Thực nghiệm bấm giờ thực tế chạy máy tính nhiều lần thực hiện tìm kiếm tuần tự và tìm kiếm nhị phân với các dãy số đầu vào ngẫu nhiên rồi lấy giá trị trung bình. - Áp dụng phương pháp mô đun hóa trong thiết kế chương trình và lập trình dự án: Giai đoạn 1. Liệt kê các việc lớn - Sinh dãy ngẫu nhiên n số gọi là dãy A. - Sắp xếp dãy A theo thứ tự tăng dần (không giảm) lưu thành dãy B. - Tìm kiếm tuần tự một số có mặt trong dãy A; tìm kiếm nhị phân số đó trong dãy B; ghi lại khoảng thời gian từ lúc bắt đầu tìm kiếm cho đến khi tìm thấy trong cả hai trường hợp. - Tìm kiếm một số x bất kì: Cho số x bất kì, tìm kiếm tuần tự số x trong dãy A, tìm kiếm nhị phân số x trong dãy B, bấm giờ tính khoảng thời gian từ lúc bắt đầu tìm kiếm cho đến khi kết thúc tìm kiếm trong cả hai trường hợp. - Tính trung bình cộng thời gian thực hiện tìm kiếm tuần tự và tìm kiếm nhị phân; xuất kết quả ra cho cả hai trường hợp. Giai đoạn 2. Thiết kế các hàm - Sinh dãy ngẫu nhiên n số với giá trị trong khoảng (0, M): Tên hàm dayngaunhien; đầu vào: hai số nguyên n, M; đầu ra: một dãy n số được sinh ngẫu nhiên với giá trị trong khoảng (0, M). - Sắp xếp dãy A theo thứ tự tăng dần (không giảm) lưu thành dãy B: Tên hàm sapxep; đầu vào: một dãy số; đầu ra dãy số được sắp theo thứ tự tăng dần. - Tìm kiếm tuần tự: tên hàm tktuantu.... - Tìm kiếm nhị phân: tên hàm tknhiphan;... - Chọn số có mặt trong dãy: Sinh ngẫu nhiên một số nguyên i trong khoảng (0, n – 1) và trả về x = ai (phần từ chỉ số i trong dãy A). Chắc chắn x cũng có mặt trong dãy B. Không cần viết thành một hàm. - Tìm số có mặt trong dãy tên hàm tkcomat. Đầu vào: x = ai nói trên, hai dãy số A, B. Đầu ra: khoảng thời gian từ lúc bắt đầu tìm kiếm cho đến khi tìm thấy: 1) Bằng tìm kiếm tuần tự trong dây A. 2) Bằng tìm kiếm nhị phân trong dãy B. - Tìm số x bất kì: tên hàm tkbatki. Đầu vào: một số x sinh ngẫu nhiên; hai dãy số A, B. Đầu ra: khoảng thời gian từ lúc bắt đầu tìm kiếm cho đến khi kết thúc tìm kiếm: 1) Bằng tìm kiếm tuần tự trong dãy A. 2) Bằng tìm kiếm nhị phân trong dãy B. - Ghi lại khoảng thời gian tìm kiếm: dùng hàm time hai lần, ngay trước và ngay sau câu lệnh gọi tktuantu (hay tknhiphan). Không cần viết thành hàm riêng. - Tính trung bình cộng thời gian thực hiện tìm kiếm tuần tự và tìm kiếm nhị phân và xuất kết quả ra: không cần viết thành hàm riêng.
|
Hoạt động 3: Các ưu điểm của lập trình theo phương pháp mô đun hóa
a. Mục tiêu: Nhận biết được lợi ích của phương pháp nêu trên: hỗ trợ làm việc đồng thời, dễ dàng bảo trì, phát triển chương trình và tái sử dụng các mô đun.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục 3 SGK trang 133 - 134 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Các ưu điểm của lập trình theo phương pháp mô đun hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc hiểu mục 3 tr.133 - 134 SGK và trả lời câu hỏi sau: Nêu ưu điểm của lập trình theo phương pháp mô đun hóa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc hiểu mục 3 tr.133 - 134 và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. | 3. Các ưu điểm của lập trình theo phương pháp mô đun hóa - Phối hợp cùng lập trình. - Chương trình dễ hiểu hơn. - Dễ kiểm thử và sửa lỗi hơn. - Khả năng tái sử dụng. ⇨ Kết luận: - Lập trình theo phương pháp mô đun hóa là chia chương trình thành một số hàm (chương trình con) tách biệt để có thể viết mã lệnh, kiểm thử, gỡ lỗi từng hàm. - Các hàm do người lập trình tự định nghĩa là kết quả của việc lập trình theo mô đun. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi SGK trang 134.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi SGK trang 134.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Có bao nhiêu bước người lập trình cần thực hiện khi áp dụng phương pháp lập trình mô đun hóa?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Lập trình theo phương pháp mô đun hóa dẫn đến kết quả là chương trình chính thường ngắn gọn, gồm một số câu lệnh gọi sử dụng các hàm mà người lập trình viết. Nội dung trên là ưu điểm gì của lập trình theo phương pháp mô đun hóa?
A. Phối hợp cùng lập trình. B. Chương trình dễ hiểu hơn.
C. Dễ kiểm thử và sửa lỗi hơn. D. Khả năng tái sử dụng.
Câu 3. Một mô đun phần mềm là
A. một tệp mã nguồn. B. một chương trình lớn.
C. một giai đoạn lập trình. D. một bộ phận thiết bị.
Câu 4. Mô đun có tính chất
A. tương đối. B. tuyệt đối.
C. độc lập. D. khách quan.
Câu 5. Sắp xếp các nội dung sau đây để hoàn thành các giai đoạn cần thực hiện khi áp dụng phương pháp mô đun hóa
1. Viết chương trình chính.
2. Liệt kê các việc lớn.
3. Thiết kế các hàm.
4. Viết các hàm
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 2 → 3 → 4 → 1.
C. 3 → 1 → 4 → 2. D. 4 → 2 → 1 → 3.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 134:
Câu hỏi Luyện tập
Câu 1. Em hãy nêu ngắn gọn về lập trình mô đun hóa theo ý hiểu của mình.
Câu 2. Theo em, từ một chương trình có các hàm do người lập trình tự định nghĩa, có thể bỏ hết các hàm này để chuyển thành chương trình kiểu nguyên khối hay không? Việc này dễ hay khó?
Câu hỏi Tự kiểm tra:
Câu 1. Em hãy nêu các bước người lập trình cần thực hiện khi áp dụng phương pháp mô đun hóa.
Câu 2. Lập trình theo mô đun có các ưu điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời bài tập trắc nghiệm và câu hỏi SGK trang 134.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi SGK trang 134.
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | B | A | C | B |
Đáp án câu 1 Luyện tập tr.134 SGK:
+ Lập trình theo phương pháp mô đun hóa là chia chương trình thành một số hàm (chương trình con) tách biệt để viết mã lệnh, kiểm thử, gỡ lỗi từng hàm.
+ Các hàm do người lập trình tự định nghĩa là kết quả của việc lập trình theo mô đun.
+ Các giai đoạn trong phương pháp lập trình theo mô đun:
Giai đoạn 1. Liệt kê các việc lớn.
Giai đoạn 2. Thiết kế các hàm.
Giai đoạn 3. Viết các các hàm.
Giải đoạn 4. Viết chương trình chính.
Đáp án câu 2 Luyện tập tr.134 SGK: Có thể bỏ hết các hàm do người lập trình tự định nghĩa để chuyển thành chương tình kiểu nguyên khối. Việc này nói chung không khó. Tuy nhiên, trong thực tế sẽ không làm việc “ngược đời” này.
Đáp án câu 1 Tự kiểm tra tr.134 SGK:
Giai đoạn 1. Liệt kê các việc lớn: Sử dụng các gạch đầu dòng nhằm cho biết cần làm gì để nhận được kết quả mong muốn, tuần tự từ nhập dữ liệu đến kết quả cuối cùng.
Giai đoạn 2. Thiết kế các hàm: Phân chia mỗi bước lớn thành một vài công việc độc lập và thiết kế các hàm thực hiện từng công việc đó, xác định rõ tên hàm, đầu vào, đầu ra.
Giai đoạn 3. Viết các hàm: Lập trình từng hàm theo thiết kế; kiểm thử, gỡ lỗi từng hàm để chắc chắn nó làm đúng chức năng.
Giai đoạn 4. Viết chương trình chính: Thực hiện các bước theo liệt kê trong Giai đoạn 1 bằng các câu lệnh gọi sử dụng các hàm vừa hoàn thành; chạy thử, kiểm tra tổng thể.
Đáp án câu 2 Tự kiểm tra tr.134 SGK: Các ưu điểm của lập trình theo mô đun:
+ Phối hợp cùng lập trình.
+ Chương trình dễ hiểu hơn.
+ Dễ kiểm thử và sửa lỗi hơn.
+ Khả năng tái sử dụng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học về thiết kế chương trình từ trên xuống và phương pháp mô đun hóa.
b. Nội dung: Nhóm HS thảo luận thực hiện bài tập Vận dụng SGK trang 134.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (3 - 4 HS) thực hiện bài tập Vận dụng SGK tr.134:
Xét dự án nhỏ về lập trình để thực nghiệm so sánh thời gian thực tế chạy chương trình máy tính thực hiện một số thuật toán sắp xếp mà em đã biết theo cách bấm giờ chạy máy với các dãy số đầu vào ngẫu nhiên rồi lấy giá trị trung bình. Em hãy áp dụng phương pháp lập trình mô đun hoá:
a) Đưa ra thiết kế các hàm sẽ được sử dụng trong chương trình.
b) Viết các câu lệnh trong chương trình chính (không cần viết các hàm).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS thảo luận thực hiện Vận dụng SGK trang 134.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 nhóm báo cáo kết quả:
a) Thiết kế các hàm sẽ được sử dụng trong chương trình có thể thừa kế kết quả các bìa học trước. Ví dụ:
+ Sinh dãy ngẫu nhiên: Bài 3 “Thực hành về tệp, mảng và danh sách” phần vận dụng đã có yêu cầu tạo dãy số thực ngẫu nhiên. Có thể dùng đáp án đã cho ở Bài 3. Không cần làm tròn số thực chỉ lấy hai chữ số phần thập phân vì không cần hiển thị dãy số ra màn hình.
from random import *
def dayNgauNhien(d): # d là độ dài dãy số ngẫu nhiên sẽ được tạo ra
a = []
for i in range(d):
elem = random() # số ngẫu nhiên trong khoảng (0,1)
a.append(elem)
return a
+ Bài 8 “Lập trình một số thuật toán sắp xếp” đã trình bày hai thuật toán: sắp xếp nổi bọt và sắp xếp chèn tuyến tính.
+ Bài 9 “Lập trình thuật toán sắp xếp nhanh” đã trình bày hai thuật toán sắp xếp nhanh dùng lược đồ phân đoạn Lomuto và lược đồ phân đoạn Hoare.
b) Viết các câu lệnh trong chương trình chính (không cần viết các hàm). Nên lựa chọn tham số độ dài của dãy cần sắp xếp nhanh và ít nhất là một thuật toán khác; cần chèn câu lệnh bấm giờ vào vị trí chính xác ngay trước khi gọi hàm thực hiện sắp xếp và ngay sau khi kết thúc sắp xếp;... Tổng số lần chạy thử để lấy giá trị trung bình, ví dụ khoảng 100.
t_SxNhanh = 0
t_SxNoibot = 0
t_SxChen = 0
testNum = 100 # số lần chạy thử để lấy giá trị trung bình
for test in range(testNum):
d = 10000 # độ dài của dãy cần sắp xếp
# sx nổi bọt
day = dayNgauNhien(d)
tBegin = time.time()
sxNoibot(day)
tTask = time.time() - tBegin
t_SxNoibot += tTask
#Sx chèn
day = dayNgauNhien(d)
tBegin = time.time()
sxChen(day)
tTask = time.time() - tBegin
t_SxChen += tTask
#sx nhanh
day = dayNgauNhien(d)
tBegin = time.time()
quicksort(day,0,d-1)
tTask = time.time() - tBegin
t_SxNhanh += tTask
print('trung bình sx nổi bọt = ', t_SxNoibot / testNum)
print('trung bình sx chèn = ', t_SxChen / testNum)
print('trung bình sx nhanh = ', t_SxNhanh / testNum)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại kiến thức đã học.
Hoàn thành các bài tập trong Sách Bài tập Tin học 11 - Khoa học máy tính.
Đọc và tìm hiểu trước Bài 11, 12. Thực hành thiết kế và lập trình theo mô đun.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây