Giáo án Hóa học 10 kì 2 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Hóa học lớp 10 kì 2 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 10 kì 2 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:.../.../...

Ngày dạy:.../.../...

TIẾT: HỢP CHẤT HALOGEN

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 10

Thời gian thực hiện: tiết

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của khí hiđro clorua và dung dịch của nó trong nước (axit clohiđric).

- Nguyên tắc điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua.

- Nước gia – ven là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nước gia – ven (trong PTN và trong CN). Clorua vôi là gì? Công thức phân tử, công thức cấu tạo, số oxi hóa của clo trong phân tử clorua vôi, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế clorua vôi.

- Dạng bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric.

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của hợp chất của clo. giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của hợp chất của clo.

- Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác.

- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của HCl.

- Nhận biết ion clorua.

- Giải thích được: Tính oxi hóa mạnh của natri hipoclorit trong nước gia – ven và tính oxi hóa mạnh của clorua vôi (có tính sát trùng, tẩy trắng sợi, vải, giấy,...).

  1. 2. Năng lực :

 

+ Năng lực hợp tác;

+ Năng lực làm việc tự học;

+ Năng lực giải quyết vấn đề;

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

+ Năng lực tổng hợp kiến thức;

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

 

  1. Phẩm chất

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các hợp chất của clo.

- Nhận thức được vai trò quan trọng của nước gia – ven và clorua vôi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về nước gia – ven và clorua vôi vào thực tiễn cuộc sống.

- Sử dụng clorua vôi và nước gia – ven một cách an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 

  1. 1. Giáo viên (GV)

- Làm các video thí nghiệm, giáo án.

- Máy tính, trình chiếu Powerpoint.

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

 

 

  1. Học sinh (HS)

- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

- Bút mực viết bảng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Nội dung 1: HIĐRO CLORUA - AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn năng lực tìm hiểu kiến thức, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

  1. Nội dung: Tìm hiểu cấu tạo phân tử → tính tan của hiđro clorua; dự đoán tính chất hóa học của axit HCl.
  2. Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV phát phiếu học tập số 1

- Chiếu hình ảnh đài phun nước và hình ảnh thí nghiệm tính tan của khí HCl, yêu cầu HS nêu nguyên nhân hiện tượng tan của khí HCl, quan sát lọ thủy tinh chứa dung dịch HCl (HS HĐ cá nhân)

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành phiếu học tập số 1. Các thành viên trong nhóm ghi kết quả cá nhân, cả nhóm thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ.

- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi về tính tan của khí HCl.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Hoạt động 1: Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo của HCl

a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo và số oxi hóa của H, Cl; sự phân cực mạnh của lk H–Cl.

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của HCl

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV phát phiếu học tập số 2.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu các nội dung:

+ Công thức electron, công thức cấu tạo.

+ Xác định loại liên kết trong phân tử HCl.

+ Xác định số oxi hóa các nguyêntố trong phântử

Từ đó dự đoán tính chất của nó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt lại tính oxi hóa và tính khử.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Công thức electron: H :

CTCT: H - Cl

- Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực.

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt các kiến thức về đặc điểm cấu tạo của HCl.

Hoạt động 2: Tìm hiểu TCVL của HCl và dung dịch HCl

a.Mục tiêu: - Kết luận tính tan của khí HCl và TCHH của dung dịch HCl

- Nêu được TCVL của khí HCl và dung dịch HCl.

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: TCVL của HCl và dung dịch HCl

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu hình ảnh về lọ khí HCl, thí nghiệm tính tan của khí HCl.

- GV cho HS quan sát bình chứa dung dịch HCl đặc, HS nhận xét về trạng thái, màu sắc. GV mở nút bình, học sinh nhận xét và giải thich hiện tượng bốc khói trong không khí ẩm.

- GV yêu cầu HS tiếp tục hoàn thành PHT số 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm có sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, các thành viên trong nhóm ghi lại ý kiến cá nhân, cả nhóm thống nhất ghi lại kết quả chung cả nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm nhanh nhất báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV HĐ HS chốt kiến thức. GV bổ sung dd HCl đậm đặc nhất có nồng độ 37%, D = 1,19 g/ml.

I. Tính chất vật lí:

1. Hiđro clorua :

- Là chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, là khí độc.

- Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

2. Dung dich axit clohiđric :

- Là chất lỏng, không màu, mùi xốc, “bốc khói” trong không khí ẩm.

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học

a. Mục tiêu: - Nêu được các tính chất hóa học của axit HCl.

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: tính chất hóa học của axit HCl.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục hoàn thành phiếu học tập 2 (mục tính chất hóa học)

- GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất, yêu cầu các nhóm tiến hành các thí nghiệm: HCl + Fe, HCl + Fe2O3, HCl + Fe(OH)3, HCl + CaCO3. (HS tự điều chế Fe(OH)3 từ sản phẩm của TN trước).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại KQ.

- Các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2.

Bước 3: Báo cáo thảo luận.

- HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình TN, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

- GV tiến hành thí nghiệm (MnO2 + HCl đặc) chứng minh về tính khử của HCl cho HS xem.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của axit clohidric.

II. Tính chất hóa học.

1. Dung dịch HCl : có tính chất của một axit.

- Làm đỏ giấy quỳ.

- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ: HCl + CuO → CuCl2 + H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

2. HCl vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử:

* Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại đứng trước hiđro (trừ Pb). Vd: Fe + HCl → FeCl2 + H2

* Tính khử: : clo có số oxi hoá -1→thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hoá mạnh :

VD:

=> Nhận xét chung: dung dịch HCl vừa là axit mạnh, vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chế HCl

a. Mục tiêu: Nêu được cách điều chế khí hidro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: cách điều chế khí hidro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem clip thí nghiệm điều chế khí HCl và dung dịch axit clohidric. Nêu hiện tượng xảy ra, dung dịch thu được là dung dịch gì?

+ Nghiên cứu sách giáo khoa và nêu các phương pháp điều chế HCl trong công nghiệp

+ Trong phương pháp sunfat, điều kiện sử dụng của các hóa chất là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HĐ chung cả lớp: HS trình bày các phương pháp điều chế HCl, viết phương trình hóa học xảy ra, các nhóm khác bổ sung,

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức

IV. Điều chế.

1. Trong phòng thí nghiệm :

(phương pháp sunfat)

2. Trong công nghiệp :

a) Phương pháp sunfat : từ NaCl và H2SO4 đậm đặc.

b) Phương pháp tổng hợp : Từ H2 và Cl2

H2 + Cl2 → 2HCl

c) Phương pháp clo hoá các chất hữu cơ

 

 

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu muối clorua, nhận biết ion clorua

a. Mục tiêu: - Nêu được tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.

- Biết cách nhận biết ion clorua.

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

c. Sản phẩm: tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS HĐ nhóm:

(1) Thế nào là muối clorua?

(2) Tính tan của muối clorua? (Hs trả lời dựa vào bảng tính tan)

(3) Cho các dung dịch chứa trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn: HCl, NaCl, NaNO3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hóa chất chứa trong các ống nghiệm?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thảo luận sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, các thành viên ghi lại ý kiến cá nhân, thảo luận thống nhất ghi vào nội dung chung của nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương án trả lời, viết các PTHH xảy ra ở phần (3); các nhóm khác góp ý, bổ sung.

- Gv cho học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng.

- GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức: cách nhận biết ion clorua

- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của muối clorua (HS ghi các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung lẫn nhau).

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chốt kiến thức.

III. Muối clorua, nhận biết ion clorua.

1. Muối clorua:

- Muối clorua là muối của axit clohiđric.

- Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước, một vài muối không tan : AgCl (kết tủa trắng), PbCl2 (kết tủa trắng, không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều trong nước nóng),…

2. Ứng dụng của muối clorua: (SGK)

3. Nhận biết ion clorua :

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

→ Kết luận: Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

- Hiện tượng: kết tủa trắng.

- AgCl là chất kết tủa màu trắng, không bị tan trong axit mạnh, bị xám đen ngoài ánh sáng do:

2 AgCl → 2Ag + Cl2

Trắng Bột đen

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về cấu tạo phân tử HCl, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng của HCl; tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.

- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, tính toán hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

  1. Nội dung: - Tổng kết các đơn vị kiến thức bằng sơ đồ tư duy

- Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.

  1. Sản phẩm: GV định hướng HS tổng kết kiến thức bài bằng sơ đồ tư duy.
  2. Tổ chức thực hiện:

- GV phát phiếu học tập số 3.

- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 3.

- HS HĐ cá nhân là chủ yếu giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.

- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.

- GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

SƠ ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT KIẾN THỨC

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
  3. Nội dung:

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

  1. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức làm tốt các bài tập.
  2. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:

  1. Axit clohiđric

- HS tìm hiểu tài liệu, internet, … và cho biết ứng dụng của axit clohiđric.

- Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohiđric là gì? Tìm hiểu và giới thiệu sơ lược về ứng dụng trên, cho biết các thông tin về nồng độ của axit được sử dụng và phản ứng chính trong công nghệ tái chế axit clohiđric phổ biến nhất?

- Ngoài ra có thể dùng hoá chất nào làm thuốc thử để nhận ra ion clorua?

- Axit HCl có trong dịch vị dạ dày, vai trò của nó? ….

* Hướng dẫn trả lời

+ Axit clohiđric là một axít mạnh được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, như: tẩy gỉ thép, sản xuất các hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, tái sinh nhựa trao đổi ion, một trong những ứng dụng quan trọng nhất của axit clohidric là tẩy gỉ thép.

- Gỉ trên thép, đó là các oxit sắt, trước khi thép được đưa vào sử dụng với những mục đích khác như cán, mạ điện và những kỹ thuật khác. HCl dùng trong kỹ thuật tẩy gỉ thép có nồng độ 18% là phổ biến, được dùng làm chất tẩy gỉ của các loại thép cacbon.

- Quá trình tái chế axit clohidric: công nghiệp tẩy thép đã phát triển các công nghệ "tái chế axít clohiđric", như công nghệ lò phun hoặc công nghệ tái sinh HCl tầng sôi, quá trình này cho phép thu hồi HCl từ chất lỏng đã tẩy rửa. Công nghệ tái chế phổ biến nhất là pyrohydrolysis, thực hiện theo phản ứng sau: 4 FeCl2 + 4 H2O + O2 → 8 HCl+ 2 Fe2O3

+ Ngoài ra, ion clorua có thể nhận biết bằng cách cho HCl tác dụng với các chất oxi hoá mạnh (MnO2) sinh ra khí Cl2 màu vàng thoát ra khỏi dung dịch.

  1. Muối clorua

Natri clorua, là hợp chất hóa học với công thức NaCl, là thành phần chính trong muối ăn, nó được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm. Natri clorua còn dùng để pha chế dung dịch nước muối sinh lý. Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết

  1. a) Cho biết các ứng dụng của muối ăn?
  2. b) Cho biết các tác hại nếu lạm dụng muối ăn?
  3. c) Nước muối sinh lý là gì?
  4. d) Cho biết các ứng dụng của nước muối sinh lý?

Hướng dẫn trả lời:

  1. a) Ứng dụng của muối ăn: ...
  2. b) Tác hại nếu lạm dụng muối ăn:

- Ăn nhiều muối sẽ tăng nguy cơ gây tổn thất các khoáng chất cao, làm tăng nguy cơ bị loãng xương.

- Ăn nhiều muối còn gây ra các bệnh về tim mạch, cao huyết áp WHO khuyên rằng người lớn nên tiêu thụ không quá 5gr mỗi ngày

  1. c) Nước muối sinh lý là gì?

- Dung dịch natri clorid 0,9% (NaCl 0,9%) còn gọi là dung dịch nước muối sinh lý vì trong dung dịch nước muối này có chứa muối ăn NaCl ở nồng độ 0,9% (tức là 1 lít dung dịch nước muối chứa 9g muối ăn) tương đương với nồng độ của dịch cơ thể con người gồm máu, nước mắt,… trong tình trạng hoạt động sinh lý bình thường.

- Dung dịch NaCl 0,9% còn gọi là dung dịch nước muối đẳng trương, còn dung dịch chứa nồng độ muối cao hơn được gọi là dung dịch nước muối ưu trương.

  1. d) Dung dịch nước muối dùng để súc miệng khi bị viêm họng hoặc rửa vết thương ngoài da (chỉ có dung dịch đẳng trương mới không làm đau, xót khi rửa vết thương còn dung dịch muối nồng độ cao sẽ gây đau, xót).

- Làm thuốc nhỏ rửa mắt. Nhưng tuyệt đối phải là thuốc nhỏ mắt NaCl 0,9% (dung dịch tự pha chế có thể bị nhiễm khuẩn gây hại cho mắt và nhất là dung dịch pha không đạt độ đẳng trương).

- Riêng đối với dung dịch NaCl 0,9% có độ vô trùng tuyệt đối là thuốc tiêm truyền (gọi tắt là dịch truyền) dùng qua đường tĩnh mạch.

* GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...)

  1. I CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Mức độ nhận biết

  • Cho thí nghiệm như hình vẽ bên, trong bình có chứa khí hiđro clorua, trong chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt quỳ tím. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là
  1. A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu đỏ.
  2. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.
  3. Nước phun vào bình và không có màu.
  4. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.
  • Chọn phát biểu sai
  1. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
  2. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
  3. CuO hòa tan được trong dung dịch axit clohiđric.
  4. D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách
  1. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro.
  2. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc.
  • Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđro clorua ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
  1. Oxi hóa khí này bằng MnO2.
  2. B. Cho khí này hòa tan trong nước.
  3. Oxi hóa khí này bằng KMnO4.
  4. Cho khí này tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.
  • Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân nào sau đây?
  1. HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2.
  2. HCl dễ bay hơi tạo thành.
  3. C. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl.
  4. HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa.
  • Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một loại muối là
  1. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
  • Dựa vào tính chất vật lý của HCl, chọn câu sai trong các câu sau:
  1. Khí HCl nặng hơn không khí.
  2. B. Khí HCl không tan trong nước ở điều kiện thường.
  3. Dung dịch HCl đậm đặc ‘bốc khói’ trong không khí ẩm.
  4. Dung dịch HCl có khối lượng riêng > 1g/cm3.

Mức độ thông hiểu

  • Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?
  1. SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2CO3. B. CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3.
  2. CaO, NaOH, Ag, CaCO3. D. FeO, NH3, Cu, CaCO3.
  • Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
  1. Dung dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím.
  2. C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. Đá vôi.
  • Chứng khó tiêu là do trong bao tử có quá nhiều axit HCl. Để làm giảm cơn đau, người ta thường dùng viên thuốc có tác dụng là phản ứng với axit để làm giảm lượng axit. Chất nào sau đây là thành phần chính của viên thuốc?
  1. Mg(HCO3)2. B. NaHCO3. C. Ca(HCO3)2. D. Ba(HCO3)2.
  • Trong các dãy oxit sau, dãy nào gồm các oxit phản ứng được với axit HCl?
  1. CuO, P2O5, Na2O. B. CuO, CO, SO2.
  2. FeO, Na2O, CO. D. FeO, CuO, CaO, Na2O.
  • Dung dịch axit clohiđric thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất oxi hóa nào dưới đây?
  1. KMnO4, Cl2, CaOCl2. B. MnO2, KClO3, Cl2.
  2. C. K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, KClO3. K2Cr2O7, KMnO4, H2SO4 loãng.
  • Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể phản ứng với nhau?
  1. NaCl và KNO3. B. Na2S và HCl. C. BaCl2 và HNO3. D. Cu(NO3)2 và HCl.

Mức độ vận dụng

  • Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc. Thể tích khí clo thu được ở đktc là
  1. 0,56 lít. B. 5,6 lít. C. 2,24 lít. D. 11,2 lít.
  • Cho 200 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 2M cần lấy để trung hòa vừa đủ dung dịch axit đã cho là
  1. 100 ml. B. 60 ml. C. 133 ml. D. 80 ml.
  • Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
  1. 29,75 gam. B. 17,81 gam. C. 25,75 gam. D. 25,57 gam.
  • Để trung hoà 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
  1. A. 1,2 lít. 0,6 lít. C. 0,3lít. D. 13,44 lít.

Mức độ vận dụng cao

  • Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
  1. 48,0. B. 60,8. C. 64,0. D. 128,0.
  • Cho 6,2 gam oxit kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư được dung dịch A có tính kiềm. Chia A thành 2 phần bằng nhau:

Phần I: tác dụng với 95 ml dung dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ứng làm xanh giấy quỳ tím.

Phần II: tác dụng với 55 ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím.

Công thức oxit kim loại đã dùng là

  1. LiO2. B. Na2O. C. K2O. D. Rb2O.
  2. PHỤ LỤC

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Trả lời các câu hỏi sau:

1/ Dựa vào đặc điểm cấu tạo, hãy dự đoán tính tan của khí hidro clorua? Giải thích?

2/ Viết CTCT, xác định loại liên kết và số oxi hóa của H, Cl trong phân tử HCl

3/ Dựa vào số oxi hóa của H và Cl trong phân tử HCl để dự đoán 1 số tính chất hóa học của dung dịch axit clohidric.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử HCl

- Xác định loại liên kết trong phân tử HCl: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

=> khả năng tan trong nước: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Xác định số oxi hóa của H, Cl trong phân tử HCl: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

=> tính chất hóa học có thể có: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

+ Kết luận: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hoạt động 2: Tính chất vật lý của HCl và dung dịch HCl

Tính chất vật lí

Trạng thái

 

Màu sắc

 

Mùi

 

Tỉ khối với không khí

 

Tính độc

 

Tính tan

 

+ Hiện tượng trong thí nghiệm hòa tan khí HCl vào nước? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

+ Vì sao nước lại phun vào bình?

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ chứng tỏ dung dịch đó là dung dịch gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hoạt động 3: Tính chất hóa học

- Cho các hóa chất: dung dịch HCl, Fe, NaOH, Fe2O3, CaCO3, tiến hành các TN sau: HCl + Fe, HCl + Fe2O3, HCl + Fe(OH)3, HCl + CaCO3.

TT

Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích, viết PTHH

1

    

2

    

3

    

4

    

5

    

- So sánh phản ứng Fe + HCl với 3 phản ứng còn lại dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố?

- Ứng dụng trong thực tiễn của các TN trên:

- PTHH: MnO2 + HCl(đặc) KMnO4 + HCl(đặc)

- Kết luận tính chất hóa học của axit clohidric: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hiđroclorua tan rất nhiều trong nước.

B. Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Hiđroclorua khô làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

D. Hiđroclorua không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch HCl là chất lỏng có màu vàng lục, mùi xốc.

B. Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit.

C. Ở 200C, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37%.

D. Dung dịch HCl đặc "bốc khói" trong không khí ẩm.

Câu 3: Thuốc thử để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric là

A. qùy tím. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch BaCl2.

Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế HCl (bằng PP sunfat). Chất X là chất nào sau đây?

A. H2SO4 loãng. B. Na2SO4. C. AgNO3. D. H2SO4 đặc

Câu 5: Ứng dụng của muối clorua nào sau đây sai?

A. KCl dùng làm phân kali.

B. BaCl2 dùng để chống mục vì có khả năng diệt khuẩn.

C. AlCl3 dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

D. NaCl còn là nguyên liệu quan trọng đối với ngành CN hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước giaven.

Câu 6: Nước muối sinh lý là dung dịch nước muối natri clorid có nồng độ

A. 1,0%. B. 0,1%. C. 0,9%. D. 9,0%.

Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch HCl?

A. NaOH, Al2O3, Fe, CaCO3, MnO2. B. CuO, Ca(OH)2, Al, Na2SO4, K2Cr2O7.

C. Fe(OH)3, Cu, NaHCO3, Fe2O3, KMnO4. D. Cu(OH)2, CaO, Ag, CaCO3, MnO2.

Câu 8: Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O. (b) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

(c) 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2+ 7H2O. (d) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

(e) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O. (g) 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg, Fe và nồng độ mol/l của dung dịch HCl ban đầu lần lượt là

A. 46,15%; 53,85%; 1,5M. B. 11,39%; 88,61%; 1,5M.

C. 53,85%; 46,15%; 1,0M. D. 46,15%; 53,85%; 1,0M.

Câu 10: Hòa tan hết một lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ, thu được một dung dịch muối có nồng độ 18,19%. Kim loại đã dùng là

A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Ba.

Giáo án Hóa học 10 kì 2 soạn theo công văn 5512
Giáo án Hóa học 10 kì 2 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Hóa học lớp 10 kì 2 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Hóa học 10. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới hóa học khối 10 kì 2, hóa học 10 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an hoa 10 ki 2 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay