Giáo án Hóa học 12 kì 2 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Hóa học lớp 12 kì 2 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 kì 2 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy : …/…/…

Tiết 37, 38: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

HS Biết được:

- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).

- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.

- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.

- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.

- Các phương pháp điều chế kim loại

  1. Năng lực

* Các năng lực chung

- Năng lực tự học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp

* Các năng lực chuyên biệt

- Năng lực sử dung ngôn ngữ

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

  1. Phẩm chất

Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Hoá chất: dung dịch CuSO4, đinh sắt.

- Dụng cụ: Ống nghiệm thường, ống nghiệm hình chữ U, lõi than lấy từ pin hỏng dùng làm điện cực, dây điện, pin hoặc bình ăcquy.

  1. Học sinh:

Đọc trước bài ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
  3. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
  4. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
  5. Tổ chức thực hiện:

Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Nguyên tắc điều chế kim loại

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV đặt hệ thống câu hỏi:

- Trong tự nhiên, ngoài vàng và platin có ở trạng thái tự do, hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở trạng thái nào?

- Muốn điều chế kim loại ta phải làm gì?

- Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

Khử ion kim loại thành nguyên tử.

Mn+ + ne ® M

Hoạt động 2: Phương pháp nhiệt luyện

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV giới thiệu phương pháp nhiệt luyện.

v GV yêu cầu HS viết PTHH điều chế Cu và Fe bằng phương pháp nhiệt luyện sau:

CuO + H2­

Fe2O3 + CO ­

Fe2O3 + Al ¯

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

1. Phương pháp nhiệt luyện

v Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.

v Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công nghiệp.

Thí dụ:

Hoạt động 3: Phương pháp thủy luyện

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV giới thiệu phương pháp thuỷ luyện.

v GV biểu diễn thí nghiệm Fe + dd CuSO4 và yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS tìm thêm một số thí dụ khác về phương pháp dùng kim loại để khử ion kim loại yêu hơn.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

2. Phương pháp thuỷ luyện

v Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…

Thí dụ: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu

Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu

v Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu.

Hoạt động 4: Điện phân hợp chất nóng chảy

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV?:

- Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân nóng chảy Al2O3, MgCl2.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

a) Điện phân hợp chất nóng chảy

v Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại.

v Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.

Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.

Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.

Hoạt động 5: Điện phân dung dịch

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV?:

- Những kim loại có độ hoạt động hoá học như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch? Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hoá học của kim loại?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực và PTHH chung của sự điện phân khi điện phân dung dịch CuCl2.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

b) Điện phân dung dịch

v Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại.

v Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.

Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl­2 để điều chế kim loại Cu.

Hoạt động 6: Tính lượng chất thu được ở các điện cực

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV giới thiệu công thức Farađây dùng để tính lượng chất thu được ở các điện cực và giải thích các kí hiệu có trong công thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực

Dựa vào công thức Farađây: m = , trong đó:

m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).

A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.

n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.

I: Cường độ dòng điện (ampe)

t: Thời gian điện phân (giấy)

F: Hằng số Farađây (F = 96.500).

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:
  6. Trình bày cách để

- Điều chế Ca từ CaCO3

- điều chế Cu từ CuSO4

  1. Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết PTHH của phản ứng.
  2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  3. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
  4. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  5. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
  6. Tổ chức thực hiện:

Câu 1. Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng:

  1. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam D. 32 gam

Câu 2. Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Nồng độ mol/lít của dung dịch Fe(NO3)2 trong X là:

  1. 0,04 B. 0,05.
  2. 0,055. D. 0,045.

TIẾT 38:

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (10 phút)
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
  3. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ
  4. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
  5. Tổ chức thực hiện:

Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Bài tập 1

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học mạnh hay yếu? Ta có thể sử dụng phương pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch MgCl2?

GV bổ sung thông tin

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS nhắc lại các phương pháp điều chế kim loại và phạm vi áp dụng của mỗi phương pháp.

v HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải quyết bài toán.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 1: Bằng những phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.

Giải

1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 cách:

v Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+.

Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag

v Điện phân dung dịch AgNO3:

v Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân AgNO3:

2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy:

Hoạt động 2: Bài tập 2

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối lượng của vật sau phản ứng theo công thức:

mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS

- Viết PTHH của phản ứng.

- Xác định khối lượng AgNO3 có trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.

b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Giải

a) PTHH

Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag

b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng

Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:

Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:

Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag

mol: 0,005 ®0,01® 0,01

Khối lượng vật sau phản ứng là:

10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g)

Hoạt động 3: Bài tập 3

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV hướng dẫn HS giải quyết bài tập.

GV bổ sung thông tin

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đkc). Kim loại đó là

A. Mg B. Cu C. FeP D. Cr

Giải

MxOy + yH2 ® xM + yH2O

nH2 = 0,4 ð nO(oxit) = nH2 = 0,4

ð mkim loai trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g)

ð x : y = : 0,4. Thay giá trị nguyên tử khối của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y.

Hoạt động 4: Bài tập 4

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV?:

- Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl? Hoá trị của kim loại trong muối clorua thu được có điểm gì giống nhau?

- Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì kim loại hết hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: Cho 9,6g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là:

A. Mg B. CaP C. Fe D. Ba

Giải

nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)

nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol)

M + 2HCl ® MCl2 + H2

0,24 0,48 ®0,24

nHCl(pứ) = 0,48 < nHCl(b) = 0,5 ð Kim loại hết, HCl dư

ð M = ð M là Ca

Hoạt động 5: Bài tập 5

  1. a) Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan
  2. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm.
  3. c) Sản phẩm: Học sinh nắm chắc được kiến thức.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

v GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

v HS lập 1 phương trình liên hệ giữa hoá trị của kim loại và khối lượng mol của kim loại.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là

A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl2P

Giải

nCl2 = 0,15

2MCln ® 2M + nCl2

®0,15

ð M = = 20n ð n = 2 & M = 40

ð M là Ca

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
  3. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  4. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:
  6. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
  7. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO
  8. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgOP
  9. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
  10. 108g B. 162g
  11. P 216g D. 154g
  12. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  13. a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
  14. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  15. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
  16. Tổ chức thực hiện:

Câu 1. Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là

  1. Khí Cl2 và H2. B. Khí Cl2 và O2. C. Chỉ có khí Cl2. D. Khí H2 và O2.

Câu 2. Cho 4 dung dịch là CuSO4,K2SO4 ,NaCl ,KNO3 .Dung dịch nào sau khi điện phân cho môi trường axit với điện cực trơ có màng ngăn xỗp
A.CuSO4 B.K2SO4 C.KCl D.KNO3

Câu 3. Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4 trong một thời gian ngắn .pH của dung dịch thay đổi như thế nào khi ngừng điện phân
A.Giảm mạnh B.Tăng mạnh C.Gần như không đổi D.Giảm nhẹ
Câu 4. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,08 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

  1. 1,568 lít. B. 2,240 lít.
  2. 1,792 lít. D. 2,684 lít.

Câu 5. Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 sau thời gian điện phân thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm 1 đinh Fe trong dung dịch sau khi điệnphân; phản ứng xong khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol CuCl2 trong dung dịch ban đầu là

  1. 1,2M B. 1,5M
  2. 1M D. 0,75M

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo

 

Giáo án Hóa học 12 kì 2 soạn theo công văn 5512
Giáo án Hóa học 12 kì 2 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Hóa học lớp 12 kì 2 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Hóa học 12. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới hóa học khối 12 kì 2, hóa học 12 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an hoa 12 ki 2 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay