Giáo án gộp Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo kì I

Giáo án học kì 1 sách Giáo dục kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Kinh tế pháp luật 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường

Bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh

Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.

  • Chỉ ra được các biểu hiện của đạo đức kinh doanh, phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ vai trò và các biểu hiện của đạo đức kinh doanh. Đồng thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận về các vấn đề đạo đức kinh doanh.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến đạo đức kinh doanh.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức kinh doanh; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh.

  • Năng lực phát triển bản thân: Biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của người kinh doanh.

  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề kinh tế liên quan đến đạo đức kinh doanh trong đời sống xã hội; vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống; có khả năng tham gia thảo luận, tranh luận về một số vấn đề liên quan đến biểu hiện và vai trò của đạo đức kinh doanh; biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh; vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh.

3. Phẩm chất:

  • Trung thực và có trách nhiệm thực hiện đạo đức kinh doanh khi có cơ hội được tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;

  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin về đạo đức kinh doanh;

  • Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.

  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết của bản thân về nội dung các câu được trích trong SGK tr.54.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Phần chia sẻ hiểu biết của HS về nội dung các câu trong SGK.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ phần Mở đầu trong SGK tr.54: Hãy chia sẻ hiểu biết của em về nội dung các câu dưới đây:

+ Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi.

+ Phải thì mua, vừa thì bán.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: 

+ Sự “vui lòng, vừa lòng” của khách hàng là kết quả của thái độ giao tiếp, chất lượng sản phẩm, tinh thần phục vụ, thể hiện văn minh thương mại trong kinh doanh. 

+ Phù hợp, thuận lợi cho cả người mua và người bán; bên mua và bên bán hoàn toàn thoả thuận với nhau.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đạo đức kinh doanh là yếu tố cơ bản tạo nên uy tín của nhà kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thành công, tồn tạo và phát triển. Nâng cao đạo đức kinh doanh còn mang lại lợi ích to lớn cho người tiêu dùng, người lao động và sự phát triển bền vững, Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của đạo đức kinh doanh giúp chúng ta thực hiện các việc làm đúng, xây dựng xã hội văn minh tiến bộ.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 7. Đạo đức kinh doanh.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh

a. Mục tiêu: HS nêu được quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.54-56, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp SGK tr.54-55.

- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp SGK tr.54-55 và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm 1, 2: Em hãy nhận xét việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi trong thông tin. 

+ Nhóm 3, 4: Em hãy nhận xét việc làm của Công ty T trong trường hợp 1.

+ Nhóm 5, 6: Em hãy nhận xét việc làm của Công ty D trong trường hợp 2.

- GV yêu cầu HS rút ra tổng kết sau khi tìm hiểu thông tin, trường hợp, trả lời câu hỏi: Những việc làm đó ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất, người tiêu dùng và xã hội? Theo em, người kinh doanh cần có những phẩm chất gì?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là đạo đức kinh doanh? Đạo đức kinh doanh có vai trò gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp SGK tr.54-56 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thông tin: Việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi đã thể hiện đạo đức trong kinh doanh: luôn giữ chữ tín, có ý thức vận dụng tinh thần yêu nước, khai thác tinh thần tự tôn dân tộc như một vũ khí sắc bén để chiến thắng vẻ vang đối thủ cạnh tranh của mình.

+ Trường hợp 1: Công ty T đã giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong hoạt động sản xuất - kinh doanh.

+ Trường hợp 2: Công ty D đã vi phạm đạo đức kinh doanh bằng việc bơm dịch thải lỏng của nhà máy sản xuất, xả trực tiếp vào sông không đúng với nội dung báo cáo môi trường đã được phê duyệt, gây ô nhiễm môi trường ở địa phương.

+ Ảnh hưởng

  • Những việc làm tuân thủ đạo đức trong kinh doanh sẽ ảnh hưởng tích cực, tác động tốt; 

  • Những việc làm vi phạm đạo đức kinh doanh sẽ ảnh hưởng tiêu cực, gây hại đến người sản xuất, người tiêu dùng và xã hội.

+ Phẩm chất của người kinh doanh

  • Lấy chữ “tín” làm đầu, giữ lòng tin

  • Sẵn sàng tiếp thu cái mới

  • Luôn hướng về phía trước

  • Liên tục có ý tưởng

- GV mời HS nêu quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. Quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh

- Khái niệm:

Là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.

- Vai trò:

+ Thay đổi thái độ, điều chỉnh hành vi của chủ thể theo hướng tích cực; 

+ Nâng cao danh tiếng, tạo lập niềm tin, uy tín với khách hàng;

+ Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp;

+ Góp phần xây dựng mối quan hệ xã hội lành mạnh, có trách nhiệm - nghĩa tình - văn minh - hiện đại.

Hoạt động 2: Các biểu hiện của đạo đức kinh doanh

a. Mục tiêu: HS chỉ ra được các biểu hiện của đạo đức kinh doanh và đánh giá các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp SGK tr.56 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về các biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm ở Hoạt động 1, đọc trường hợp SGK tr.56 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Em hãy xác định các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh trong trường hợp 1.

+ Nhóm 3, 4: Em hãy xác định các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh trong trường hợp 2.

+ Nhóm 5, 6: Em hãy xác định các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh trong trường hợp 3.

- GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết bản thân và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy kể thêm các biểu hiện khác của đạo đức kinh doanh và lấy ví dụ minh họa.

- GV tiếp tục yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ mở rộng: Em hãy liệt kê các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh và đề xuất cách xử lí của em đối với hành vi đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các trường hợp SGK tr.56, thảo luận và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- HS vận dụng hiểu biết để liệt kê thêm các biểu hiện, hành vi theo yêu cầu của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Trường hợp 1: Việc làm của công ty A phù hợp với đạo đức kinh doanh. 

Biểu hiện: trung thực về chất lượng đã cam kết; giá cả phù hợp với thu nhập và nhu cầu của khách hàng; thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng tận tâm.

+ Trường hợp 2: Việc làm của công ty B phù hợp với đạo đức kinh doanh. 

Biểu hiện:Luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu; giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đảm bảo lợi ích chính đáng theo đúng cam kết đối với người lao động.

+ Trường hợp 3: Việc làm của công ty P không phù hợp với đạo đức kinh doanh.

Biểu hiện: Mua máy móc, nguyên liệu, bao bì, tem nhãn để sản xuất, đóng gói mĩ phẩm ghi nhãn của một số cơ sở trong và ngoài nước, sau đó bán kiếm lời.

- GV mời HS nêu biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Các biểu hiện của đạo đức kinh doanh

- Giữ chữ tín, trung thực, trách nhiệm, tôn trọng và bảo vệ lợi ích của khách hàng; hướng đến lợi ích chung và có lợi cho nhiều người.

- Trong mối quan hệ cụ thể:

+ Giữa chủ thể sản xuất và khách hàng: giữ chữ tín, thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết; trung thực, trách nhiệm trong kinh doanh;...

+ Giữa chủ thể sản xuất với người lao động: tôn trọng, đảm bảo lợi ích chính đáng theo cam kết, công bằng,...

+ Giữa các chủ thể sản xuất: hợp tác, cạnh tranh lành mạnh.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố tri thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân với những vấn đề liên quan đến đạo đức kinh doanh.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập. 

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1.  Đạo đức kinh doanh được biểu hiện thông qua các phẩm chất gì?

A. Trách nhiệm 

B. Trách nhiệm và trung thực 

C. Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng 

D. Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng, gắn kết các lợi ích

Câu 2. Đạo đức kinh doanh đem lại được các tác dụng gì cho người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh?

A. Có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh 

B. Giúp việc kinh doanh đem lại được nhiều lợi nhuận hơn 

C. Giúp chủ thể kinh doanh có thể dẫn dắt được hoạt động kinh doanh của mình phát triển 

D. Giúp chủ thể kinh doanh có được các giải pháp tối ưu hơn cho các hoạt động kinh doanh

Câu 3. Phẩm chất gì được thể hiện trong ý sau đây “Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, đem được lại lợi ích đồng thời cho doanh nghiệp và xã hội”?

A. Trung thực 

B. Trách nhiệm 

C. Có nguyên tắc 

D. Gắn kết các lợi ích

Câu 4. Việc làm ăn của nhà ông Q ngày càng phát triển, ông nhận thấy sự phát triển có được ngày hôm nay không phải công sức của một mình ông mà do có được sự cố gắng của tất cả mọi người. Nên ông đã quyết định thưởng cho toàn thể nhân viên trong công ty một nửa tháng lương vào ngày thành lập công ty. Việc làm này của ông được toàn thể công ty đón nhận rất nhiệt tình. Theo em biểu hiện có đạo đức trong kinh doanh của ông Q được biểu hiện ở chỗ nào?   

A. Sự có đạo đức trong kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông tôn trọng nhân viên của mình, kịp thời khen thưởng để động viên cùng nhau cố gắng 

B. Sự có đạo đức trong kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông Q luôn để công nhân của mình hoàn thành tốt các nhiệm vụ 

C. Sự có đạo đức trong kinh doanh của ôn Q được thể hiện ở chỗ ông luôn thực hiện đúng các quy định mà mình đã đề ra 

D. Sự có đạo đức trong kinh doanh của ông luôn gắn kết với lợi ích chung của cả công xưởng

Câu 5. Việc cố ý làm tổn hại đến hoạt động kinh doanh của người khác vi phạm vào điều gì trong việc kinh doanh?

A. Tổn hại đến đạo đức kinh doanh 

B. Tổn hại đến uy tín làm việc 

C. Làm mọi người bị mất niềm tin vào doanh nghiệp 

D. Doanh nghiệp bị đánh giá thấp

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về đạo đức kinh doanh để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

A

B

A

A

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. 

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập (SGK tr.57-59)

Nhiệm vụ 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập 1 dưới dạng Phiếu học tập: 

Quan điểm

Đồng tình

Không đồng tình

Giải thích

a) Đạo đức kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp chỉ cần giữ gìn tính trung thực trong các hoạt động kinh tế.

 

 

 

b) Nhà kinh doanh trung thực, có trách nhiệm và luôn bảo đảm chất lượng sản phẩm sẽ được đánh giá cao, doanh thu doanh nghiệp tăng lên.

 

 

 

c) Giữ gìn đạo đức trong kinh doanh sẽ duy trì và hoàn thiện thái độ, hành vi của nhà kinh doanh theo hướng đúng đắn, tốt đẹp, có lợi cho người tiêu dùng và xã hội.

 

 

 

d) Đạo đức kinh doanh giúp thay đổi thái độ, điều chỉnh hành vi theo hướng có lợi cho nhà kinh doanh.

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, vận dụng kiến thức đã học về đạo đức kinh doanh để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi và thu Phiếu học tập:

Quan điểm

Đồng tình

Không đồng tình

Giải thích

a) Đạo đức kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp chỉ cần giữ gìn tính trung thực trong các hoạt động kinh tế.

 

x

Còn nhiều nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức khác cần thực hiện chứ không chỉ có tính trung thực.

b) Nhà kinh doanh trung thực, có trách nhiệm và luôn bảo đảm chất lượng sản phẩm sẽ được đánh giá cao, doanh thu doanh nghiệp tăng lên.

x

 

Khi khách hàng tin tưởng, đánh giá cao sẽ giúp doanh nghiệp tăng năng lực cạnh tranh, tăng danh tiếng, mở rộng thị trường và tăng doanh thu, lợi nhuận.

c) Giữ gìn đạo đức trong kinh doanh sẽ duy trì và hoàn thiện thái độ, hành vi của nhà kinh doanh theo hướng đúng đắn, tốt đẹp, có lợi cho người tiêu dùng và xã hội.

x

 

Đây là vai trò của đạo đức kinh doanh.

d) Đạo đức kinh doanh giúp thay đổi thái độ, điều chỉnh hành vi theo hướng có lợi cho nhà kinh doanh.

 

x

Biểu hiện của đạo đức kinh doanh là hướng đến lợi ích chung và có lợi cho nhiều người.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Đọc trường hợp và thực hiện yêu cầu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc trường hợp SGK tr.58, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: 

Em hãy nhận xét việc làm của doanh nghiệp M và chỉ ra các biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong trường hợp.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc trường hợp, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về đạo đức kinh doanh để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi:

* Việc làm của doanh nghiệp M đã tuân thủ đạo đức trong kinh doanh. 

* Biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong trường hợp trên:

+ Xuất phát từ nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để chủ động đổi mới và sáng tạo trong việc tạo ra nhiều loại sản phẩm độc đáo, có chất lượng.

+ Doanh nghiệp cũng ngày càng chú trọng phát triển quan hệ, hỗ trợ cộng đồng với những việc làm có ý nghĩa thiết thực.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho các bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 3: Đọc trường hợp và thực hiện yêu cầu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm đọc trường hợp SGK tr.58 và thực hiện yêu cầu: 

+ Nhóm 1, 2: Em hãy chỉ rõ vai trò của đạo đức kinh doanh trong trường hợp a.

+ Nhóm 3, 4: Em hãy chỉ rõ vai trò của đạo đức kinh doanh trong trường hợp b.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các trường hợp SGK, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về đạo đức kinh doanh để thảo luận, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình đối với từng trường hợp:

Trường hợp a: Vai trò của đạo đức kinh doanh trong trường hợp này là:

+ Giúp tăng năng suất lao động.

+Đội ngũ công nhân viên luôn gắn bó và hết lòng cống hiến cho công ty.

Trường hợp b: Vai trò của đạo đức kinh doanh trong trường hợp này là:

+ Các đối tác rất hài lòng.

+ Danh tiếng và năng lực cạnh tranh của công ty luôn giữ vững trên thị trường trong và ngoài nước.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới nhằm tăng cường ý thức và kĩ năng thường xuyên vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề có liên quan đến đạo đức kinh doanh.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

c. Sản phẩm học tập: Một tấm gương doanh nhân tiêu biểu, cho biết những phẩm chất đạo đức kinh doanh của nhân vật đó.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm một tấm gương doanh nhân tiêu biểu, cho biết những phẩm chất đạo đức kinh doanh của nhân vật đó và chia sẻ điều em có thể học tập, vận dụng đối với bản thân.

- GV hướng dẫn HS: Để viết bài chia sẻ, có thể tham khảo một số gợi ý sau đây:

+ Tấm gương doanh nhân đó là ai?

+ Tấm gương đó đang giữ vị trí, làm công việc gì?

+ Tóm tắt con đường kinh doanh và có những thành công gì?

+ Những phẩm chất đạo đức kinh doanh nào được tấm gương đó thể hiện trong sự nghiệp kinh doanh của mình?

+ Việc làm nào thể hiện đạo đức kinh doanh của tấm gương đó?

+ Bài học rút ra cho bản thân em.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào những kiến thức được học, tham khảo một số thông tin trên sách, báo, internet,... để viết bài.

- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS nộp sản phẩm vào bài học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, củng cố, dặn dò và kết thúc bài học.

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI HỌC

Qua bài học, quan sát ý thức, thái độ của HS khi thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá HS dựa trên các mức độ sau:

- Quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.

- Các biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

Mức độ

Tiêu chí đánh giá

1. Hoàn thành tốt

HS nêu được đầy đủ các nội dung cần đạt. Đánh giá HS ở mức hoàn thành tốt khi có điểm số trên 7

2. Hoàn thành

HS nêu được nội dung cần đạt nhưng chưa đủ. Đánh giá HS ở mức hoàn thành khi có điểm số từ 5 đến 7.

3. Chưa hoàn thành

HS chưa nêu được nội dung cần đạt. Đánh giá HS ở mức chưa hoàn thành khi có điểm số dưới 5.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Quan niệm và vai trò của đạo đức trong kinh doanh.

+ Biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 9: Văn hóa tiêu dùng.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 5: Thị trường lao động, việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 8: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 9: Văn hoá tiêu dùng

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 11: Bình đẳng giới
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 7: Năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 8: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 9: Văn hóa tiêu dùng

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 11: Bình đẳng giới
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (Phần 1)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (Phần 2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
 
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên (P3)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 2: Thực hành nghiên cứu trường hợp Cuộc sống con người bị ảnh hưởng do tác động của Phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 bài 2: Thực hành nghiên cứu trường hợp Cuộc sống con người bị ảnh hưởng do tác động của Phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 Bài 3: Khái quát về pháp luật dân sự (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo chuyên đề 1 Bài 3: Khái quát về pháp luật dân sự (P2)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 2 Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 2 Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình (P2)
 
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 2 Bài 5: Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 3 Bài 6: Khái quát về pháp luật lao động
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời CĐ 3 Bài 7. Hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 1: Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 2: Thực hành nghiên cứu về trường hợp cuộc sống con người bị ảnh hưởng do tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 3: Khái quát về pháp luật dân sự
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 5: Sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 6: Khái quát về pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 chân trời Bài 7: Hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động

Chat hỗ trợ
Chat ngay