Giáo án gộp Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Kinh tế pháp luật 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG – CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường

Bài 2: Cung-cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Bài 3: Lạm phát

Bài 4: Thất nghiệp

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Bài 5: Thị trường lao động và việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Bài 7: Đạo đức kinh doanh

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3. LẠM PHÁT

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm, liệt kê được các loại hình lạm phát.

  • Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

  • Mô tả được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội.

  • Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ nguyên nhân dẫn đến lạm phát. Đồng thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận, đánh giá hậu quả của lạm phát và vai trò của Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế lạm phát. 

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến vấn đề lạm phát.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước để kiềm chế lạm phát; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát.

  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức về lạm phát, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế lạm phát; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về lạm phát; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích vấn đề lạm phát trong trường hợp cụ thể.

3. Phẩm chất:

  • Yêu nước, tin tưởng vào đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước trong giải quyết vấn đề lạm phát.

  • Trung thực và có trách nhiệm trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước để kiểm soát và kiềm chế lạm phát.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;

  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin về lạm phát;

  • Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.

  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.16 và chia sẻ hiểu biết về vấn đề kinh tế đang diễn ra trong trường hợp đó.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra những chia sẻ  của mình về vấn đề kinh tế đang diễn ra trong trường hợp đó.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SHS tr.16 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về vấn đề kinh tế đang diễn ra trong trường hợp dưới đây.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Vấn đề kinh tế diễn ra trong trường hợp trên là: lạm phát.

+ Lạm phát được hiểu là sự tăng mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định.

+ Lạm phát gây ra những hậu quả tiêu cực đến hoạt động của nền kinh tế và mọi mặt đời sống xã hội.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Lạm phát là một hiện tượng kinh tế phổ biến đối với mọi quốc gia trên thế giới, có ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống kinh tế, xã hội. Vì vậy, Chính phủ và người dân luôn quan tâm đến vấn đề kiểm soát, kiềm chế lạm phát để đảm bảo sự ổn định và phát triển kinh tế-xã hội.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 3. Lạm phát.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lạm phát và các loại lạm phát

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm lạm phát và các loại lạm phát.

b. Nội dung: 

GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát biểu đồ trong SHS tr.16-17 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về khái niệm lạm phát và các loại lạm phát.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm lạm phát và các loại lạm phát.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm lạm phát

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin, quan sát biểu đồ trong SHS tr.16-17 và trả lời câu hỏi:

BÀI MẪU

Em có nhận xét gì về sự biến động chỉ số giá tiêu dùng các năm trong giai đoạn 2016 — 20212?

GV tiếp tục yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chỉ số 1,84% phản ánh điều gì?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm lạm phát.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SHS tr.16 – 17 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về khái niệm lạm phát theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2021, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) ở Việt Nam có nhiều biến động. Cụ thể:

  • 2016 - 2018, chỉ số CPI có xu hướng tăng, từ 2,66% (năm 2016), tăng lên mức 3,54% (năm 2018).

  • 2018 - 2021, chỉ số CPI có xu hướng giảm, từ mức 3,54% (năm 2018), giảm xuống còn 1,84% (năm 2021).

+ Chỉ số 1,84% cho thấy: mặc dù bối cảnh lạm phát toàn cầu ngày càng tăng nhưng lạm phát ở Việt Nam trong năm 2021 được kiểm soát ở mức thấp.

- GV rút ra kết luận về khái niệm lạm phát.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các loại lạm phát

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi, đọc thông tin, trong SHS tr.17-18 và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về mức độ lạm phát của nước ta năm 1986, 2010 - 2011, 2012 - 2013?

+ Ở mỗi mức độ đó, lạm phát tác động đến kinh tế - xã hội nước ta như thế nào?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về các loại hình lạm phát.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SHS tr.17 – 18 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về các loại hình lạm phát theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Năm 1986, ở Việt Nam, chỉ số tiêu dùng (CPI) ở mức rất cao, đạt 775%. 

-> Loại hình lạm phát phi mã.

+ Trong những năm 2010 - 2011, chỉ số CPI liên tục ở mức cao (năm 2010 đạt 11,75%; năm 2011 đạt 18,13%). 

-> Loại hình lạm phát phi mã.

+ Trong những năm 2012 - 2013, nhờ những giải pháp kiềm chế và kiểm soát lạm phát của nhà nước, nên chỉ số CPI đã giảm xuống ở mức một con số (đạt 6,81% năm 2012 và 6,04% năm 2013). 

-> Loại hình lạm phát vừa phải.

- GV rút ra kết luận về các loại hình lạm phát.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Tìm hiểu khái niệm lạm phát và các loại lạm phát

a. Tìm hiểu khái niệm lạm phát

- Khái niệm lạm phát:

Lạm phát là sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế  (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Tìm hiểu các loại lạm phát

- Lạm phát vừa phải: mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0%-dưới 10%). Trong điều kiện lạm phát thấp, giá cả thay đổi chậm, nền kinh tế được coi là ổn định.

- Lạm phát phi mã: Mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10%-1000%), gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế. Đồng tiền mất giá một cách nhanh chóng, lãi suất thực tế giảm, người dân tránh giữ tiền mặt.

- Siêu lạm phát: giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1000%), nền kinh tế lâm vào khủng hoảng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến lạm phát

a. Mục tiêu: HS giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SHS tr.18-19 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SHS tr.18-19 và trả lời câu hỏi: 

Theo em, vì sao giá thực phẩm, giá năng lượng tăng là nguyên nhân khiến lạm phát năm 2021 tăng?

- GV tiếp tục yêu cầu HS nêu thêm câu hỏi:

Thông tin 2 - mục Các loại hình lạm phát - cho biết nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát tăng cao ở nước ta giai đoạn 1985 - 1987?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin SHS tr.18-19 và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến lạm phát theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 -  2 HS trả lời câu hỏi:

+ Giải thích:

  • Năng lượng (xăng dầu, ga), thực phẩm và vật liệu,… là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.

  • Khi các yếu tố đầu vào tăng giá, thì chi phí sản xuất sẽ tăng cao, từ đó đẩy giá cả của nhiều sản phẩm, hàng hóa trên thị trường tăng => dẫn đến tình trạng lạm phát.

+ Nguyên nhân dẫn đến lạm phát tăng cao ở nước ta giai đoạn 1985 - 1987 là do: đồng tiền mất giá quá nhanh, khiến tâm lí người tiêu dùng bất an; lúc này, người tiêu dùng không muốn giữ tiền mặt mà tìm cách mua hàng hóa để dự trữ, dẫn đến tình trạng cầu lớn hơn cung.

=> Đẩy giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng cao.

- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến lạm phát

- Chi phí sản xuất tăng cao: việc tăng giá các yếu tố đầu vào của sản xuất đẩy chi phí sản xuất tăng cao khiến cho giá cả nhiều loại hàng hóa trên thị trường tăng gây lạm phát.

- Cầu tăng cao: do có yếu tố tác động làm tổng cầu tăng cao nhưng tổng cung không thay đổi dẫn đến mức giá chung tăng gây tăng lạm phát.

- Phát hành thừa tiền trong lưu thông: khi lượng tiền phát hành quá mức cần thiết làm xuất hiện tình trạng người giữ tiền sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn để mua một đơn vị hàng hóa, làm cho giá cả hàng hóa leo thang gây lạm phát.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu hậu quả của lạm phát

a. Mục tiêu: HS nêu được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin trong SHS tr.19 và  trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về hậu quả của lạm phát.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về hậu quả của lạm phát.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.19 và trả lời câu hỏi:

Em hãy chỉ ra hậu quả do lạm phát tăng cao gây ra trong thông tin trên.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Theo em, lạm phát tăng do giá lương thực và năng lượng tăng có ảnh hưởng thế nào đến đời sống và các hoạt động kinh tế - xã hội?

- GV rút ra kết luận về hậu quả của lạm phát.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.19, thảo luận đôi và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về hậu quả của lạm phát theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Hậu quả:

  • Lạm phát ở mức 10.7% có thể khiến hơn một nửa quốc gia trong khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế.

  • Khi giá cả hàng hóa tăng cao, chi phí sinh hoạt đắt đó sẽ khiến cho mức sống của người dân châu Âu bị giảm sút.

+ Lạm phát tăng do giá lương thực và năng lượng tăng có ảnh hưởng:

  • Khi giá cả của yếu tố đầu vào tăng sẽ khiến cho chi phí sản xuất tăng, đẩy giá thành sản phẩm lên cao hơn.

  • Khi giá thành sản phẩm cao, nhu cầu tiêu dùng của người dân hạn chế lại, tác động trực tiếp đến việc giảm quy mô đầu tư của các doanh nghiệp, làm cho kinh tế suy thoái, tình trạng thất nghiệp gia tăng.

  • Dẫn đến tình trạng đầu cơ, tích trữ hàng hóa, tạo nên sự khan hiếm, thị trường nhiễu loạn.

- GV rút ra kết luận về hậu quả của lạm phát.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Tìm hiểu hậu quả của lạm phát

- Đối với nền kinh tế:

+ Làm tăng chi phí sản xuất, đẩy giá thành lên cao.

+ Tác động trực tiếp đến việc giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp làm cho kinh tế suy thoái.

+ Dễ dẫn đến tình trạng đầu cơ, tích trữ nhiều hàng hóa, tạo thêm sự khan hiếm, đẩy giá cả hàng hóa tiếp tục tăng gây nhiễu loạn thị trường.

- Đối với đời sống xã hội:

+ Giá cả hàng hóa cao, chi phí sinh hoạt đắt đỏ làm cho mức sống của người dân trong xã hội giảm sút, các nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ bị tiết chế, giảm thiểu lại.

+ Do quy mô sản xuất bị thu hẹp, nên nhiều người mất việc làm, không có thu nhập, đời sống bấp bênh, gặp nhiều khó khăn.

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát

a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin trong SHS tr.20 và  trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SHS tr.20 và trả lời câu hỏi:

Nội dung khoản 2, khoản 4 Điều 3 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thể hiện Nhà nước thực hiện việc kiểm soát lạm phát như thế nào?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Nhà nước đã có vai trò như thế nào trong việc kiềm chế lạm phát giai đoạn 2016 — 2020?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.20 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

Trong những năm 2016 - 2020, để kiềm chế lạm phát, nhà nước đã: Xây dựng và thực hiện các kịch bản điều hành giá những mặt hàng quan trọng, thiết yếu như dịch vụ y tế, xăng, dầu, điện,... phù hợp trong từng giai đoạn.

- GV rút ra kết luận về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

4. Tìm hiểu vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát

-Luôn theo dõi biến động giá cả trên thị trường, duy trì tỉ lệ lạm phát ở mức cho phép.

- Đưa ra chính sách, biện pháp và sử dụng các công cụ điều tiết để kiềm chế, đẩy lùi lạm phát.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố tri thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân với những vấn đề liên quan đến lạm phát.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập. 

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1.  Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì?   

A. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định.

B. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời  gian nhất định.

C. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định.

D. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định.

Câu 2. Lạm phát cao mang đến điều gì cho đời sống xã hội?

A. Sự phồn thịnh, phát triển 

B. Tác động tích cực đến đời sống xã hội 

C. Mang đến các lợi ích đặc biệt cho nền kinh tế thị trường

D. Mang đến các tác động tiêu cực đến nền kinh tế và mọi mặt của xã hội

Câu 3. Trong điều kiện lạm phát thấp, giá cả thay đổi chậm, không ảnh hưởng quá tiêu cực tới nền kinh tế và xã hội thì người ta gọi trường hợp đó nền kinh tế đang trong giai đoạn như thế nào?

A. Nền kinh tế bất ổn

B. Nền kinh tế phát triển 

C. Nền kinh tế ổn định 

D. Nền kinh tế chậm phát triển

Câu 4. Vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

A. Tạo ra các biến cố trong nền kinh tế thị trường.

B. Giúp các doanh nghiệp vượt qua khó khăn trong thời buổi lạm phát. 

C. Theo dõi biến động của giá cả trên thị trường và duy trì được ti lệ lạm phát ở mức cho phép. 

D. Ngăn cản các sáng kiến có thể điều tiết được lạm phát.

Câu 5. Một doanh nghiệp đang kinh doanh bằng các yếu tố đầu vào ngoại nhập, nhiên liệu nhập vào đang ở mức giá rất cao thì công ty đó có thể bị ảnh hưởng như thế nào? 

A. Công ty sẽ dần bị mất đi chỗ đứng trên thị trường.

B. Công ty sẽ buộc phải tăng các giá thành sản phẩm của mình lên cao hơn. 

C. Giá cả hàng sản xuất ra của công ty bị đẩy lên cao hơn, mất giảm đi lượng khách hàng. 

D. Thực hiện được các biện pháp đón đầu trong nền kinh tế hội nhập.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về lạm phát để trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

B

D

C

C

C

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. 

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập (SHS tr.21)

Nhiệm vụ 1: Em tán thành hay không tán thành với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập 1 dưới dạng Phiếu học tập: 

Quan điểm

Tán thành

Không tán thành

Giải thích

a) Giá cả một vài hàng hoá tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.

 

 

 

b) Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.

 

 

 

c) Lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.

 

 

 

d) Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, vận dụng kiến thức đã học về lạm phát để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi và thu Phiếu học tập:

Quan điểm

Tán thành

Không tán thành

Giải thích

a) Giá cả một vài hàng hoá tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.

 

x

Lạm phát là sự tăng mức giá chung của các loại hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định. Nếu chỉ có một vài hàng hóa tăng, các mặt hàng khác vẫn giữ nguyên giá cả thì chưa thể kết luận nền kinh tế đang trong tình trạng lạm phát.

b) Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.

x

 

Lạm phát và lãi suất huy động thường có mối quan hệ mật thiết với nhau. Thông thường, lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng sẽ cao hơn so với mức lạm phát một chút để đảm bảo giá trị tiết kiệm cho khách hàng.

c) Lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.

x

 

Trong điều kiện bình thường: một đơn vị tiền sẽ mua được một đơn vị hàng hóa, dịch vụ tương ứng. Tuy nhiên, khi lạm phát xảy ra, với một đơn vị tiền đó, người tiêu dùng chỉ mua được một lượng hàng hóa/ dịch vụ ít hơn so với trước đây.

d) Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.

 

x

Lạm phát chỉ gây ảnh hưởng xấu đến đời sống kinh tế khi ở mức lạm phát phi mã và siêu lạm phát. Lạm phát ở mức độ vừa phải sẽ kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Em hãy cho biết những biến động sau đây có thể làm cho lạm phát tăng hay không. Vì sao?

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ) và thực hiện nhiệm vụ: 

Em hãy cho biết những biến động sau đây có thể làm cho lạm phát tăng hay không. Vì sao?

+ Nhóm 1, 2: Trường hợp a: Hoạt động xuất khẩu tăng mạnh.

+ Nhóm 3, 4: Trường hợp b: Các doanh nghiệp sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu nhập khẩu trong khi giá của chúng đang tăng cao.

+ Nhóm 5, 6: Trường hợp c: Giá xăng tăng cao.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc trường hợp, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về lạm phát để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Trường hợp a: Gây ra lạm phát vì: Hoạt động xuất khẩu tăng mạnh, đồng nghĩa với việc nhu cầu tiêu thụ hàng hóa tăng lên. Từ đó, dẫn đến việc tổng cầu tăng. Nếu tổng cầu tăng, nhưng tổng cung không thay đổi (các doanh nghiệp không mở rộng sản xuất) sẽ dẫn đến tình trạng hàng hóa khan hiếm => đẩy giá sản phẩm lên cao => gây lạm phát.

+ Trường hợp b: Gây ra lạm phát vì: giá của những yếu tố đầu vào này tăng làm cho chi phí sản xuất tăng kiến cho giá cả các hàng hóa tăng theo, gây lạm phát.

+ Trường hợp c: Gây ra lạm phát vì: xăng là yếu tố đầu vào quan trọng của sản xuất nên khi giá xăng tăng cao làm cho chi phí sản xuất tăng, khiến cho các hàng hóa tăng theo.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) cho các bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 3: Em hãy thể hiện thái độ của mình đối với hành vi của chủ thể ở các trường hợp dưới đây trong việc chấp hành chủ trương, chính sách nhà nước về lạm phát.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu:

Em hãy thể hiện thái độ của mình đối với hành vi của chủ thể ở các trường hợp dưới đây trong việc chấp hành chủ trương, chính sách nhà nước về lạm phát.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các trường hợp SHS, vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế về lạm phát để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời 2-3 HS trình bày ý kiến của mình đối với từng trường hợp:

Trường hợp a

+ Không đồng tình với hành vi của ngân hàng Y

+ Vì chưa chấp hành đúng chính sách tiền tệ của Nhà nước, vì muốn kiềm chế lạm phát phải tăng lãi suất huy động vốn để thu hút tiền mặt, giảm bớt lượng tiền trong lưu thông, giảm bớt cầu từ đó làm giảm giá cả hàng hóa thị trường.

Trường hợp b

+ Đồng tình với việc làm của Ủy ban nhân dân huyện C.

+ Vì đã thực hiện đúng với chính sách của Nhà nước để kiềm chế lạm phát. Việc tiết kiệm, thắt chặt chi tiêu công góp phần hạn chế bớt nhu cầu mua sắm của nền kinh tế từ đó làm cho giá cả hàng hóa giảm.

Trường hợp c:

+ Đồng tình với thành phố H.

+ Vì việc kiểm soát giá và đảm bảo mạng lưới phân phối hàng ở các siêu thị sẽ đóng góp phần làm cho giá cả hàng hóa không bị đẩy lên tùy tiện, từ đó kiểm soát và kiềm chế lạm phát.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới nhằm tăng cường ý thức và kĩ năng thường xuyên vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề có liên quan đến lạm phát.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

c. Sản phẩm học tập: Bài chia sẻ cách chi tiêu hợp lí khi lạm phát tăng cao. Nêu yêu cầu về sản phẩm và quy định thời gian nộp sản phẩm.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy viết bài chia sẻ cách chi tiêu hợp lí khi lạm phát tăng cao.

- GV hướng dẫn HS: Để viết bài chia sẻ, có thể tham khảo một số gợi ý sau đây:

Một số cách chi tiêu hợp lí khi lạm phát tăng cao:

+ Sử dụng tiết kiệm năng lượng (xăng dầu, điện, gas,…)

+ Chỉ mua những hàng hóa thiết yếu, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả.

+ Theo dõi sát sao các khoản chi tiêu nhằm tăng tính kỉ luật và cân đối tài chính.

+ Tái sử dụng các đồ dùng cũ (với những món đồ không quá thiết yếu, ví dụ: đồ chơi, quần áo,…).

+ Không thực hiện hành vi đầu cơ, tích trữ hàng hóa.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào những kiến thức được học, tham khảo một số thông tin trên sách, báo, internet,... để viết bài.

- GV theo dõi quá trình HS thực hiện, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS nộp sản phẩm vào bài học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, củng cố, dặn dò và kết thúc bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Khái niệm lạm phát và các loại hình lạm phát.

+ Nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

+ Hậu quả gây ra lạm phát.

+ Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Thất nghiệp.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG – CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 2: Cung-cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 3: Lạm phát
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 4: Thất nghiệp

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 5: Thị trường lao động và việc làm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 7: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 8: Văn hoá tiêu dùng

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 13: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 14: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 15: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CẠNH TRANH, CUNG – CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 2: Cung - cầu trong kinh tế thị trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 3: Lạm phát
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 4: Thất nghiệp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 5: Thị trường lao động và việc làm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 7: Đạo đức kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. VĂN HOÁ TIÊU DÙNG

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 8: Văn hóa tiêu dùng

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 10: Bình đẳng trong các lĩnh vực
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân (Phần 1)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân (Phần 2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
 
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân (Phần 1)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân (Phần 2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin (Phần 1)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin (Phần 2)
 
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Tác động tiêu cực và nguyên nhân phát sinh tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Tác động tiêu cực và nguyên nhân phát sinh tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Tác động tiêu cực và nguyên nhân phát sinh tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P3)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Sự cần thiết và biện pháp giải quyết vấn đề tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Sự cần thiết và biện pháp giải quyết vấn đề tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 2 Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 2 Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự (3 tiết)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 2 Bài 5: Một số chế định của pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình, thừa kế di sản
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 2 Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Một số quy định của pháp luật lao động về tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ GD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 1: Tác động tiêu cực và nguyên nhân phát sinh tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 2: Sự cần thiết và biện pháp giải quyết vấn đề tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 3: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 5: Một số chế định của pháp luật dân sự về hôn nhân và gia đình, thừa kế di sản
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 6: Một số chế định của pháp luật dân sự về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 7: Khái niệm, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 8: Một số quy định của pháp luật lao động về hợp đồng lao động, tiền lương và thưởng, bảo hiểm xã hội
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 kết nối Bài 9: Một số quy định của pháp luật lao động về tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động

Chat hỗ trợ
Chat ngay