Kênh giáo viên » Khoa học 5 » Giáo án kì 2 khoa học 5 cánh diều

Giáo án kì 2 khoa học 5 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm khoa học 5 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.

Phần trình bày nội dung giáo án

Giáo án word kì 2 khoa học 5 cánh diều

BÀI 14: NAM VÀ NỮ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.

  • Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, liệt kê đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, nữ, của bản thân; hành vi thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới, khác giới. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được những thái độ, hành vi, việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hóa của địa phương, tình huống đóng vai.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.

  • Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 

3. Phẩm chất:

  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; tôn trọng đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới.

  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu.

  • Bộ thẻ chữ về một số đặc điểm xã hội và đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. 

  • Phiếu học tập. 

2. Đối với học sinh:

  • SGK.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới của bài, tạo hứng thú học tập; nhận ra được một số đặc điểm bên ngoài giống nhau và khác nhau của con người, không phân biệt đặc điểm sinh học hay đặc điểm xã hội. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS quan sát lớp học và cho biết: Trong lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

- GV tổ chức cho HS quan sát hình sau.

BÀI 14: NAM VÀ NỮ(15 CÂU)A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Đâu là đặc điểm sinh học của nam và nữ?A. Màu mắt.B. Lời nói.C. Hành động.D. Trang phục.Câu 2: Đâu là đặc điểm xã hội của nam và nữ?A. Tóc xoăn.B. Tóc thẳng.C. Nghề nghiệp.D. Màu mắt.Câu 3: Cơ quan sinh dục nam tạo raA. phôi trứng.B. trứng.C. tinh trùng.D. tử cung.Câu 4: Đâu là việc làm thể hiện sựu tôn trọng bạn cùng và khác giới?A. Chế giễu bạn vì bạn là con trai nhưng hay khóc.B. Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.C. Không chia sẻ khi bạn gặp khó khăn.D. Miệt thị vì không cùng giới tính.Câu 5: Đâu là thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới?A. Là chỉ trích, chế giễu các bạn khi không cùng giới tính.B. Là sự hòa nhập, vui vẻ khi vào môi trường mới.C. Là sự thông cảm, sẻ chia và thấu hiểu, tôn trong sự khác biệt văn hóa.D. Là sự lắng nghe, thông cảm và thấu hiểu, tôn trọng sự khác biệt giới tính.2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 1: Vì sao chúng ta phải tôn trọng bạn cùng giới và khác giới?A. Vì bạn ấy có thể giúp mình làm bài tập về nhà.B. Vì như vậy mới được thầy cô khen ngợi.C. Vì tất cả mọi người đều có quyền bình đẳng, có giá trị và xứng đáng được đối xử tốt với nhau.D. Vì nếu không tôn trọng sẽ bị phạt.Câu 2: Đâu không phải là thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bàn cùng giới và khác giới?A. Cảm thông, chia sẻ với những bạn gặp khó khăn.B. Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.C. Không miệt thị giới tính.D. Chế giễu khi bạn có mái tóc xoăn.Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm xã hội của nam và nữ?A. Dễ xúc động.B. Có râu.C. Nấu ăn giỏi.D. Làm bác sĩ.Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm dinh học của nam và nữ?A. Mạnh mẽ.B. Có buồng trứng.C. Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.D. Màu da.........................................................BÀI 15: SỰ SINH SẢN Ở NGƯỜI(15 CÂU)

- GV yêu cầu HS từ hình kết hợp với quan sát các bạn trong lớp, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Nêu một số điểm giống nhau, khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng.

- GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta có những đặc điểm giống và khác nhau, có đặc điểm có thể thay đổi được và có đặc điểm không thể thay đổi. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay Bài 14 – Nam và nữ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS nêu được số bạn nam, số bạn nữ trong lớp.

 

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS nêu sự giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ trong lớp, ví dụ: 

+ Giống nhau: Đều là học sinh trường ...., lớp...., đề mặc đồng phục,...

+ Khác nhau: Bạn nam tóc ngắn, bạn nữ tóc dài, bạn nam cao hơn bạn nữ,...

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. 

 

 

 

……..Còn tiếp………

BÀI 15: SỰ SINH SẢN Ở NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ:

  • Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh,...) để trình bày quá trình hình thành cơ thể người.

  • Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ tìm hiểu về vai trò, đóng góp của bản thân, các thành viên trong gia đình với xã hội; quá trình hình thành cơ thể người. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Sử dụng được sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh,...) để trình bày quá trình hình thành cơ thể người. 

  • Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

3. Phẩm chất:

  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu.

  • Hình ảnh liên quan đến bài học. 

  • Sơ đồ “Quá trình hình thành cơ thể người” được chia thành các mảnh ghép có đánh số ở mặt sau (khoảng 6 mảnh tương ứng số HS trong mỗi nhóm). Số sơ đồ bằng số nhóm HS.

  • Phiếu học tập. 

2. Đối với học sinh:

  • SGK.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Nêu được số lượng thành viên và các thế hệ trong gia đình mình và chỉ ra được quá trình giúp các thế hệ trong mỗi gia đình nối tiếp nhau. 

b. Cách tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS chia sẻ một số điều về gia đình mình: Em hãy chia sẻ về các thế hệ trong gia đình em. Theo em, nhờ quá trình nào mà các thế hệ trong mỗi gia đình được nối tiếp nhau?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong chia sẻ. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

- GV nhận xét, tuyên dương các HS có tinh thần đóng góp xây dựng bài.

- GV dẫn dắt vào bài: Trong mỗi gia đình có các thế hệ nối tiếp nhau. Sự nối tiếp thế hệ đó có được nhờ quá trình sinh sản. Vậy quá trình sinh sản diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó ở bài hôm nay Bài 15 – Sự sinh sản ở người.  

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

 

- HS chia sẻ về gia đình mình.

- HS nêu ý kiến: Theo em, nhờ quá trình sinh sản mà các thế hệ trong gia đình nối tiếp nhau.

 

- HS lắng nghe, phát huy.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. 

 

 

 

 ……..Còn tiếp………

Trắc nghiệm kì 2 khoa học 5 cánh diều

BÀI 14: NAM VÀ NỮ

(15 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Đâu là đặc điểm sinh học của nam và nữ?

A. Màu mắt.

B. Lời nói.

C. Hành động.

D. Trang phục.

Câu 2: Đâu là đặc điểm xã hội của nam và nữ?

A. Tóc xoăn.

B. Tóc thẳng.

C. Nghề nghiệp.

D. Màu mắt.

Câu 3: Cơ quan sinh dục nam tạo ra

A. phôi trứng.

B. trứng.

C. tinh trùng.

D. tử cung.

Câu 4: Đâu là việc làm thể hiện sựu tôn trọng bạn cùng và khác giới?

A. Chế giễu bạn vì bạn là con trai nhưng hay khóc.

B. Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.

C. Không chia sẻ khi bạn gặp khó khăn.

D. Miệt thị vì không cùng giới tính.

Câu 5: Đâu là thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới?

A. Là chỉ trích, chế giễu các bạn khi không cùng giới tính.

B. Là sự hòa nhập, vui vẻ khi vào môi trường mới.

C. Là sự thông cảm, sẻ chia và thấu hiểu, tôn trong sự khác biệt văn hóa.

D. Là sự lắng nghe, thông cảm và thấu hiểu, tôn trọng sự khác biệt giới tính.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Vì sao chúng ta phải tôn trọng bạn cùng giới và khác giới?

A. Vì bạn ấy có thể giúp mình làm bài tập về nhà.

B. Vì như vậy mới được thầy cô khen ngợi.

C. Vì tất cả mọi người đều có quyền bình đẳng, có giá trị và xứng đáng được đối xử tốt với nhau.

D. Vì nếu không tôn trọng sẽ bị phạt.

Câu 2: Đâu không phải là thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bàn cùng giới và khác giới?

A. Cảm thông, chia sẻ với những bạn gặp khó khăn.

B. Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.

C. Không miệt thị giới tính.

D. Chế giễu khi bạn có mái tóc xoăn.

Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm xã hội của nam và nữ?

A. Dễ xúc động.

B. Có râu.

C. Nấu ăn giỏi.

D. Làm bác sĩ.

Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm dinh học của nam và nữ?

A. Mạnh mẽ.

B. Có buồng trứng.

C. Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.

D. Màu da.

........................................................

BÀI 15: SỰ SINH SẢN Ở NGƯỜI

(15 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Em bé được sinh ra giống ai?

A. Ông bà.

B. Bố mẹ.

C. Cô chú.

D. Cậu mợ.

Câu 2: Sau khoảng mấy tháng em bé được sinh ra?

A. 7 tháng.

B. 8 tháng.

C. 9 tháng.

D. 10 tháng.

Câu 3: Quá trình nào bắt đầu khi trứng và tinh trùng kết hợp với nhau?

A. Em bé bắt đầu khóc.

B. Quá trình thụ tinh diễn ra.

C. Trứng biến mất.

D. Tinh trùng biến thành trứng.

Câu 4: Khi nào em bé bắt đầu lớn lên trong bụng mẹ?

A. Khi mẹ ăn nhiều thức ăn.

B. Khi mẹ nói chuyện với em bé.

C. Khi trứng gặp tinh trùng và thụ tinh.

D. Khi mẹ đi khám bác sĩ.

Câu 5: Khi ở trong bụng mẹ, em bé ở đâu?

A. Trong dạ dày của mẹ.

B. Trong tử cung của mẹ.

C. Trong phổi của mẹ.

D. Trong ruột của mẹ.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Ý nghĩa của sinh sản đối với gia đình là gì?

A. Để có thể mua nhiều đồ chơi mới.

B. Để tạo ra một người bạn để chơi cùng.

C. Để có nhiều qua sinh nhật.

D. Để gia đình có thêm thành viên mứi và cùng nhau chăm sóc, yêu thương.

Câu 2: Em bé trong bụng mẹ được nuôi dưỡng bằng cách nào?

A. Bằng cách ăn thức ăn từ miệng mẹ.

B. Bằng cách uống nước.

C. Qua dây rốn nối với mẹ.

D. Bằng cách thở không khí từ bụng mẹ.

Câu 3: Ý nghĩa của sinh sản đối với xã hội là gì?

A. Để xã hội có thêm nhiều thế hệ trẻ và duy trì sự phát triển lâu dài.

B. Để tăng số lượng cửa hàng và doanh nghiệp.

C. Để có nhiều bản sắc văn hóa dân tộc hơn.

D. Để giúp xã hội có thêm người để làm việc.

.......................................................

Giáo án kì 2 khoa học 5 cánh diều
Giáo án kì 2 khoa học 5 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=>

Từ khóa:

giáo án kì 2 khoa học 5 cánh diều; bài giảng kì 2 khoa học 5 cánh diều, tài liệu giảng dạy khoa học 5 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay