Giáo án Khoa học 5 cánh diều Bài 14: Nam và nữ

Giáo án Bài 14: Nam và nữ sách Khoa học 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 5 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 5 cánh diều Bài 14: Nam và nữ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 14: NAM VÀ NỮ

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:

  • Đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.

  • Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, liệt kê đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, nữ, của bản thân; hành vi thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới, khác giới. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được những thái độ, hành vi, việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hóa của địa phương, tình huống đóng vai.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.

  • Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 

3. Phẩm chất:

  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; tôn trọng đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới.

  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu.

  • Hình ảnh liên quan đến bài học. 

  • Các thẻ chữ về đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội, bảng nhóm. 

  • Phiếu học tập, phiếu bài tập.

2. Đối với học sinh:

  • SHS.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới của bài, tạo hứng thú học tập; nhận ra được một số đặc điểm bên ngoài giống nhau và khác nhau của con người, không phân biệt đặc điểm sinh học hay đặc điểm xã hội. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS quan sát lớp học và cho biết: Trong lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

- GV mời đại diện 1 HS xung phong trả lời. 

 

- GV tổ chức cho HS quan sát hình sau:

BÀI 14: NAM VÀ NỮ(2 tiết)

- GV yêu cầu HS từ hình kết hợp với quan sát các bạn trong lớp, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Nêu một số điểm giống nhau, khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, bổ sung.

 

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Chúng ta có những đặc điểm giống và khác nhau, có đặc điểm có thể thay đổi được và có đặc điểm không thể thay đổi. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay Bài 14 – Nam và nữ.  

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ

a. Mục tiêu: HS phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS đọc mục Con ong SGK trang 65, quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi: 

+ Những đặc điểm sinh học của nam và nữ được hình thành từ khi nào?

+ Kể tên một số đặc điểm sinh học của nam và nữ. Trong số các cơ quan của cơ thể, cơ quan nào giúp phân biệt cơ thể nam và nữ?

+ Những đặc điểm xã hội của nam và nữ được hình thành như thế nào? Kể tên một số đặc điểm xã hội của nam và nữ. 

BÀI 14: NAM VÀ NỮ(2 tiết)

BÀI 14: NAM VÀ NỮ(2 tiết)

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét. 

 

- GV nhận xét. 

- GV chia lớp thành các nhóm 4. GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ chữ về đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. 

- GV yêu cầu HS sử dụng các thẻ chữ để phân loại nội dung các thẻ chữ và dán vào bảng nhóm theo gợi ý sau:

BÀI 14: NAM VÀ NỮ(2 tiết)

Đặc điểm sinh học

Đặc điểm xã hội

 

 

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm còn lại lắng nghe và bổ sung. 

 

- GV xác nhận ý kiến đúng. 

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: 

 Kể thêm một số đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam và nữ.

 

- GV nhận xét, kết luận: 

+ Những đặc điểm về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể thuộc về đặc điểm sinh học của nam và nữ. Những đặc điểm này được quy định từ khi bắt đầu hình thành cơ thể. 

+ Những đặc điểm được hình thành do nền văn hóa, quá trình học tập, giáo dục,... và có thể thay đổi thuộc về đặc điểm xã hội của nam và nữ. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về thái độ và việc làm thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới

a. Mục tiêu: HS nhận biết được thái độ và việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới qua quan sát tranh ảnh. 

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 4. GV phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm quan sát hình 3 – 6 SGK trang 67 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

BÀI 14: NAM VÀ NỮ(2 tiết)

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét. 

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 

- GV mời 2 – 3 HS trả lời các câu hỏi:

1. Nêu thêm ví dụ về thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.

2. Em đồng ý hay không đồng ý với thái độ, việc làm nào dưới đây? Vì sao? 

………………

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS nêu được số bạn nam, số bạn nữ trong lớp.

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS nêu sự giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ trong lớp, ví dụ: 

+ Giống nhau: Đều là học sinh trường ...., lớp...., đề mặc đồng phục,...

+ Khác nhau: Bạn nam tóc ngắn, bạn nữ tóc dài, bạn nam cao hơn bạn nữ,...

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc mục Con ong, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

- HS trình bày: 

+ Những đặc điểm sinh học của nam và nữ được hình thành từ khi bắt đầu hình thành cơ thể. 

+ Một số đặc điểm sinh học của nam và nữ: Màu da, màu mắt, màu tóc, tóc xoăn, tóc thẳng,.. Trong số các cơ quan của cơ thể, cơ quan sinh dục giúp phân biệt cơ thể nam và nữ. 

+ Những đặc điểm xã hội của nam và nữ được hình thành do nền văn hóa, quá trình học tập, giáo dục,... Một số đặc điểm xã hội của nam và nữ: trang phục, lời nói, cử chỉ, thái độ, tính cách, thói quen, sở thích, nghề nghiệp,... 

- HS lắng nghe. 

- HS tạo nhóm, nhận bộ thẻ chữ về đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 

 

 

- HS đại diện nhóm trình bày: 

Đặc điểm sinh học

Đặc điểm xã hội

Mang thai

Có râu

Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng

Có buồng trứng

Chăm sóc con

Thích đi bơi

Dịu dàng

Mạnh mẽ

Làm bác sĩ 

Nấu ăn giỏi

Dễ xúc động

- HS lắng nghe. 

- HS trả lời:

+ Đặc điểm sinh học: Có kinh nguyệt, giọng nói trầm,...

+ Đặc điểm xã hội: Làm nghề giáo viên, chú ý vẻ bề ngoài, để tóc ngắn,...

- HS lắng nghe. 

 

- HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

 

- Đại diện HS trình bày:

Việc làm của các bạn trong hình 3, 4, 5 thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới vì:

+ Hình 3: Hai bạn nữ chấp nhận sự khác biệt về cá tính của bạn Lan (ít nói), vẫn rủ bạn cùng chơi (thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới).

+ Hình 4: Cả hai bạn trong hình đều thể hiện sự tôn trọng bạn khác giới, bạn nam chưa hiểu bài nhờ bạn nữ giảng lại; bạn nữ vui vẻ nhận lời giúp đỡ bạn nam (thể hiện sự tôn trọng bạn khác giới).

+ Hình 5: Hai bạn nam cảm thông với nỗi buồn của bạn, quan tâm, động viên và lắng nghe tâm sự của bạn (thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới). 

Việc làm của các bạn trong hình 6 không thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới vì: Bạn nữ và bạn nam ở hình 6 đã không đáp lại lời chào của một bạn nữ mới chuyển vào lớp mà còn cười và chế giễu mái tóc xoăn của bạn ấy. 

- HS lắng nghe. 

 

- HS trả lời: 

………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Chat hỗ trợ
Chat ngay