Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3

Giáo án module 3 Lịch sử 6 Cánh diều. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách Cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 6 – CÁNH DIỀU

BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

Thời lượng: 1 tiết

MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC LỊCH SỬ

 

Năng lực tư duy và nhận thức lịch sử

Hiểu được lí do vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử

(1)

Nắm được cách tính thời gian trong lịch sử dựa bằng âm lịch, dương lịch; một số khái niệm: Công nguyên, thế kỉ, thiên niên kỉ, thập kỉ,...

 

(2)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát tranh ảnh, hình vẽ để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần.

(3)

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Sử dụng các kiến thức đã học về thời gian để vận dụng giải quyết các nhiệm vụ trong thực tế cuộc sống.

(4)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan phân tích, đánh giá câu trả lời của các cặp đôi, các nhóm.

(5)

Chăm chỉ

Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập được giao.

(6)

Trách nhiệm

Trân trọng những phát minh của người xưa việc tính thời gian và phát minh ra lịch.

(7)

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Giáo viên
  • Kế hoạch bài giảng.
  • Phương tiện dạy học: tranh vẽ, hình ảnh minh họa về Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất, lịch (âm, dương),…
  1. Học sinh
  • Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 1 tiết/45 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động    

(5 phút)

(3)

Chiếu hình ảnh tượng vua Lí Thái Tổ và thông tin đoạn trích để xác định sự kiện lịch sử đã diễn ra.

Nêu vấn đề / Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 2: Vì sao phải xác định thời gian

(10 phút)

(1) (3) (5) (6)

Muốn phục dựng lại lịch sử phải sắp xếp các sự kiện trong quá khứ theo thời gian.

Giải quyết vấn đề/ Đặt câu hỏi

 

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

 

Hoạt động 3: Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào?

 (20 phút)

(2) (3) (5) (6) (7)

- Cách tính thời gian bằng âm lịch, dương lịch.

- Một số khái niệm: Công nguyên, thế kỉ, thập kỉ, thiên niên kỉ,…

Dạy học nhóm, Giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn

 

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 4: Luyện tập

(5 phút)

(4) (6) (7)

Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Trò chơi, khám phá/ Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, thang đo

Hoạt động 5: Vận dụng

 (5 phút)

(4) (6) (7)

Trả lời câu hỏi tự luận

Giải quyết vấn đề/ Trình bày một phút

Kiểm tra viết/ Bài tập, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (3).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Tính được sự kiện trong đoạn trích cách ngày nay 1011 năm. Sự kiện này đã diễn ra trong lịch sử.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1, đọc đoạn tư liệu trích trong Đại Việt sử kí toàn thư và trả lời câu hỏi: Căn cứ vào thông tin nào trong đoạn trích trên để biết được sự kiện này đã diễn ra trong lịch sử? Sự kiện lịch sử ngày cách ngày nay bao nhiêu năm?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Căn cứ vào thông tin trong đoạn trích trên để biết được sự kiện này đã diễn ra trong lịch sử: Mùa thu, tháng 7 năm Canh Tuất, Thuận Thiên năm thứ 1 (1010). Sự kiện này đã diễn ra cách ngày nay 1.011 năm.

- GV dẫn dắt: Các em biết được sự kiện vua dời kinh đô từ thành Hoa Lư sang kinh đô lớn là Đại La do biết được thông tin về thời gian trong lịch sử. Các em cũng có thể biết được hôm nay là thứ mấy, ngày tháng năm nào là do xem thông tin trên thờ lịch. Nhưng trên tờ lịch có ghi hai ngày khác nhau, ở góc phải tờ lịch còn ghi thêm như: ngày Quý Sửu, tháng Bính Thân, năm Tân Sửu,... Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 2: Thời gian trong lịch sử.

  1. Phương án đánh giá:

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Xác định được thông tin trong đoạn trích để biết được sự kiện đã diễn ra trong lịch sử

 

 

Tính được sự kiện cách ngày nay bao nhiêu năm

 

 

Hoạt động 2: Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử (10 phút)

  1. Mục tiêu: (1), (3), (5), (6)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trình bày của HS về căn cứ để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng một số sự kiện lịch sử ở Việt Nam.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quan sát bảng trên và cho biết căn cứ vào thông tin nào để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu 1-2 HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV mở rộng kiến thức: Việc xác định thời gian của các sự kiện còn giúp ta biết được sự kiện đó đã diễn ra cách đây bao lâu, để thấy được giá trị và hạn chế của nó. Ví dụ: Một hiện vật càng cổ thì càng có giá trị, nhưng hiện vật cổ lại không mang vẻ đẹp hoàn mĩ như hiện vật hiện đại.

Vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử

- Lịch sử loài người gồm rất nhiều sự kiện xảy ra vào những thời gian khác nhau. Muốn dựng lại lịch sử, phải sắp xếp tất cả các sự kiện trong quá khứ theo thứ tự thời gian.

- Một nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là xác định thời gian xảy ra các sự kiện.

  1. Phương án đánh giá

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Quan sát Bảng một số sự kiện lịch sử ở Việt Nam.

 (2 điểm)

Không quan sát Bảng một số sự kiện lịch sử ở Việt Nam.

 (0 điểm)

Quan sát được Bảng một số sự kiện lịch sử ở Việt Nam (chưa hiểu được nội dung trong bảng).

 (0.5 điểm)

Quan sát được Bảng một số sự kiện lịch sử ở Việt Nam (có dòng hoặc cột chưa hiểu)

(1 điểm)

Quan sát được Bảng một số sự kiện lịch sử ở Việt Nam (hiểu được nội dung trong bảng)

(2 điểm)

2

Căn cứ để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau.

(4 điểm)

Không nắm được căn cứ để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau

(0 điểm)

Nêu căn cứ để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau (sai sót hoặc chưa chính xác)

(1 điểm)

- Nêu được   căn cứ để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

- Nêu được   căn cứ để sắp xếp các sự kiện theo thứ tự trước, sau.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

3

Nắm được kiến thức mở rộng - ý nghĩa của việc xác định thời gian.

(2 điểm)

Không nắm được ý nghĩa của việc xác định thời gian.

(0 điểm)

Nắm ý nghĩa của việc xác định thời gian (chưa rõ ràng, chính xác)

(0.5 điểm)

Nắm được ý nghĩa của việc xác định thời gian hoặc ví dụ cụ thể

(1 điểm)

Nắm được ý nghĩa của việc xác định thời gian và ví dụ cụ thể.

(2 điểm)

4

Tích cực tham gia vào các nhiệm vụ học tập

(2 điểm)

Không tham gia vào các nhiệm vụ học tập

(0 điểm)

 

Tham gia vào các nhiệm vụ học tập  nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia vào các nhiệm vụ học tập (tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(1 điểm)

Tham gia nhiệt tình vào các nhiệm vụ học tập, tác phong nhanh nhẹn.

(2 điểm)

Hoạt động 3: Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào? (20 phút)

  1. Mục tiêu: (2), (3), (5), (6), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trình bày khái niệm của HS về âm lịch, dương lịch.

- Phần trả lời vận dụng của HS về ngày âm, ngày dương trên tờ lịch.

- Phần trả lời câu hỏi của các nhóm trong Phiếu học tập số 1.

- Phần trình bày khái niệm của HS về: Công nguyên, trước Công nguyên, thập kỉ, thiên niên kỉ, thế kỉ.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu kiến thức: Người xưa tính thời gian bắt đầu từ sự phân biệt sáng - tối (ngày - đêm) trên cơ sở quan sát, tính toán quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất, Trái đất quay quanh Mặt trời và làm ra lịch.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Âm lịch là gì?

+ Dương lịch là gì?

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.2 và trả lời câu hỏi: Cho biết tờ lịch ghi ngày dương là ngày nào, ngày âm lịch là ngày nào?

- GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1: Câu đồng dao “Mười rằm trăng náu, mười sáu trăng treo” thể hiện cách tính của người xưa theo âm lịch hay dương lịch?

+ Nhóm 2: Đọc mục Em có biết SGK trang 10, cho biết vì sao trên thế giới cần một thứ lịch chung?

+ Nhóm 3: Theo em vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Có nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch không? Người Việt Nam hiện nay đón Tết Nguyên đán theo loại lịch nào?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Quan sát Hình 2.3, giải thích khái niệm trước Công nguyên và Công nguyên.

+ Quan sát sơ đồ Hình 2.4, hãy cho biết mỗi thập kỉ, thế kỉ và thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS.

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS, nhóm trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

Cách tính thời gian trong lịch sử như thế nào?

- Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng.

- Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời được tính là một năm.

- Tờ lịch ghi:

+ Ngày dương lịch: ngày 25 tháng 1.

+ Ngày âm lịch: Ngày 1 tháng Giêng (Tết Nguyên đán).

- Kết quả Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1: Ý nghĩa của hai câu đồng dao: từ ngày 10 trở đi, tính theo lịch âm, trăng bắt đầu tỏ (trăng náu, nhìn rõ) và ngày 16 là trăng tròn nhất (trăng treo). Hai câu đồng dao miêu tả Mặt Trăng từ ngày 10 đến ngày 16 mỗi tháng âm lịch.

+ Nhóm 2: Trên thế giới cần một thứ lịch chung vì: xã hội loài người ngày càng phát triển, để thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi, đa số các quốc gia đều thống nhất sử dụng Công lịch (lịch dương).

+ Nhóm 3: Trên tờ lịch không nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch, mà cần có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch vì: việc dùng âm lịch khá phổ biến ở Việt Nam, liên quan đến văn hóa cổ truyển của dân tộc.

-  Một số khái niệm:

+ Công nguyên: Công lịch lấy năm tương truyền chúa Giê-su (người sáng lập đạo Ki-tô giáo) ra đời là năm đầu tiên của Công nguyên.

+ Trước Công nguyên: trước năm chúa Giê-su ra đời.

+ Một thập kỉ là 10 năm. Một thế kỉ là 100 năm. Một thiên niên kỉ là 1000 năm.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Nắm được cách tính thời gian trong lịch sử

(2 điểm)

Không nắm được cách tính thời gian trong lịch sử

(0 điểm)

Nắm được cách tính dựa trên quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất (hoặc Trái đất quay quanh Mặt trời)

(0.5 điểm)

- Nắm được cách tính dựa trên quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất và  Trái đất quay quanh Mặt trời (chưa nắm bắt được rõ ràng bản chất).

(1điểm)

Nắm được rõ ràng cách tính dựa trên quy luật chuyển động của Mặt trăng quay quanh Trái đất và  Trái đất quay quanh Mặt trời.

 (2 điểm)

2

Nắm được âm lịch, dương lịch là gì? Đọc được ngày dương lịch, âm lịch trên tờ lịch.

(3 điểm)

Không nắm được âm lịch, dương lịch là gì

(0 điểm)

- Nắm được âm lịch hoặc dương lịch là gì?

- Đọc được ngày dương lịch hoặc âm lịch trên tờ lịch.

(1 điểm)

- Nắm được âm lịch, dương lịch là gì (trình bày chưa rõ ràng, tự tin).

- Đọc được ngày dương lịch, âm lịch trên tờ lịch (còn sai sót nhỏ).

(2 điểm)

- Nắm được âm lịch, dương lịch là gì.

- Đọc được ngày dương lịch, âm lịch trên tờ lịch.

(3 điểm)

3

Nắm được một số khái niệm: CN, TCN, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ

(3 điểm)

Không nắm được một số khái niệm: CN, TCN, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ.

(0 điểm)

Nắm được một trong số các khái niệm: CN, TCN, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ.

(1 điểm)

- Nắm được một số khái niệm: CN, TCN, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

- Nắm được một số khái niệm: CN, TCN, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ.

- Trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

4

Tích cực tham gia vào nhiệm vụ học tập để hoàn thành Phiếu học tập số 1

(2 điểm)

Không tham gia vào nhiệm vụ học tập để hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

(0 điểm)

 

Tham gia vào nhiệm vụ học tập để hoàn thành Phiếu học tập số 1 nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập để hoàn thành Phiếu học tập số 1(tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(1 điểm)

Tham gia nhiệt tình vào nhiệm vụ học tập để hoàn thành Phiếu học tập số 1, tác phong nhanh nhẹn.

(2 điểm)

Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)

  1. Mục tiêu: (4), (6), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời chọn đáp án đúng của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS tham gia Trò chơi Ai nhớ bài nhanh hơn.

Câu 1: Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của:

  1. Mặt trăng quay quanh Trái đất.
  2. Mặt trời quay quanh Trái đất.
  3. Trái đất quay quanh Mặt trời.
  4. Mặt trăng quay quanh Mặt trời.

Câu 2: Năm 938 thuộc thế kỉ, thiên niên kỉ nào?

  1. Thế kỉ XI, thiên niên kỉ I.
  2. Thế kỉ X, thiên niên kỉ I.
  3. Thế kỉ IX, thiên niên kỉ II.
  4. Thế kỉ IX, thiên niên kỉ I.

Câu 3: Ngày được tính theo âm lịch là:

  1. Ngày nghỉ của các cơ quan, đơn vị nhà nước.
  2. Ngày Giỗ tổ vua Hùng.
  3. Ngày Quốc tế lao động 1/5.
  4. Ngày Quốc khánh 2/9.

Câu 4: Con người sáng tạo ra cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở:

  1. Sự chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất và sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
  2. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
  3. Chu kì chuyển động của Trái đất quanh trục của nó.
  4. Sự di chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất.

Câu 5: Trên các tờ lịch của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và dương lịch vì:

  1. Âm lịch theo phương Đông, dương lịch theo phương Tây.
  2. Cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau.
  3. Ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm lịch và dương lịch song song nhau.
  4. Nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng nhân dân vẫn dùng âm lịch theo văn hóa truyền thống.

- HS tiếp nhận, thực hiên nhiệm vụ:

Câu 1: Đáp án A.

Câu 2: Đáp án B.

Câu 3: Đáp án B.

Câu 4: Đáp án A.

Câu 5: Đáp án D.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn
  4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

1

Chọn được đáp án đúng cho câu 1

 

 

 

2

Chọn được đáp án đúng cho câu 2

 

 

 

3

Chọn được đáp án đúng cho câu 3

 

 

 

4

Chọn được đáp án đúng cho câu 4

 

 

 

5

Chọn được đáp án đúng cho câu 5

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

  1. Mục tiêu: (4), (6), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần bài viết của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS trả lời Câu 2, 3 (phần Vận dụng, SGK trang 12) vào vở.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 2:

- Tết Nguyên đán được tính theo lịch âm.

- Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam hiện nay:

+ Âm lịch: cúng Táo quân (23 tháng Chạp), Giỗ tổ Hùng Vương (10/3),...

+ Dương lịch: Ngày làm việc, học tập của tất cả các cơ quan, đơn vị, trường học,...trong cả nước.

Câu 3:

Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến năm hiện tại (2021) là 1.981 năm, 198 nhiêu thập kỉ, gần 19 thế kỉ.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

- Nêu được Tết Nguyên đán được tính theo lịch âm.

- Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam hiện nay.

 

 

 

 

2

Tính được từ năm 40 đến năm 2021 theo năm, thập kỉ, thế kỉ.

 

 

 

 

Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án Lịch sử 6 Cánh diều theo Module 3, Giáo án Sử 6 Cánh diều Module 3, giáo án Lịch sử 6 giáo án theo module 3 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THCS

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Chat hỗ trợ
Chat ngay