Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3

Giáo án module 3 Sinh học 6 Cánh diều. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 6 – CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

BÀI 17: ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT

Thời lượng: 1 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC SINH HỌC

 

 

Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên

Nhận biết được nguyên sinh vật rất đa dạng và có nhiều hình dạng khác nhau

(1)

Nguyên sinh vật có vai trò là thức ăn của nhiều động vật.

(2)

Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở người: trùng sốt rét, trùng kiết lị

(3)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát hình vẽ, tranh ảnh về nguyên sinh vật để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần.

(4)

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Sử dụng các kiến thức đã học về nguyên sinh vật để giải quyết vấn đề của đời sống thực tiễn.  

(5)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan phân tích, đánh giá câu trả lời của các cặp đôi, các nhóm.

(6)

Chăm chỉ

Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập được giao.

(7)

Trách nhiệm

So sánh, phân loại được các hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.   

(8)

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Giáo viên
  • Kế hoạch bài giảng.
  • Phương tiện dạy học: Hình ảnh, tranh vẽ về Virus.
  1. Học sinh
  • Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6.
  • Sưu tầm tranh, ảnh về Virus.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 01 tiết/45 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động    

(5 phút)

(4) (7)

Chiếu Hình 17.1, quan sát số lượng và hình dạng các loài sinh vật có trong hình.

Nêu vấn đề/ Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng của nguyên sinh vật

(10 phút)

(1) (4) (7)

- Nguyên sinh vật rất đang dạng với nhiều hình dạng khác nhau.

- Sống ở cả môi trường nước mặn và nước ngọt.  

Giải quyết vấn đề/ Đặt câu hỏi

 

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò và tác hại của nguyên sinh vật

 (20 phút)

(2) (3) (4) (6) (7)

- Nguyên sinh vật có vai trò là thức ăn của nhiều động vật.

- Một số nguyên sinh vật gây nên bệnh ở người.  

Dạy học nhóm. Giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn

 

Vấn đáp, kiểm tra viết/ Câu hỏi, phiếu học tập số 1, Rubric

Hoạt động 4: Luyện tập

(5 phút)

(5) (7) (8)

Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về đa dạng nguyên sinh vật.

Trò chơi, khám phá/ Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, thang đo

Hoạt động 5: Vận dụng

 (5 phút)

(5) (7) (8)

Làm bài tập về đa dạng nguyên sinh vật.

Giải quyết vấn đề/ Trình bày một phút

Kiểm tra viết/ Bài tập, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (4), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần dự đoán của HS về số lượng, hình dạng của từng sinh vật trong hình.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.1, thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Quan sát hình dạng của sinh vật trong Hình 17.1, trao đổi với các bạn trong nhóm về số lượng, hình dạng của chúng.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt: Các loài sinh vật quan sát được dưới kính hiển vi thuộc những nhóm sinh vật nào? Tên gọi từng sinh vật đó là gì? Chúng có vai trò gì trong tự nhiên ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiêu trong bài học ngày hôm nay: Bài 17 – Đa dạng nguyên sinh vật.

  1. Phương án đánh giá:

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Quan sát được hình ảnh một số sinh vật qua kính hiển vi quang học.

 

 

Nhận biết được số lượng, hình dạng của một số sinh vật qua kính hiển vi quang học.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đang đa dạng của nguyên sinh vật (10 phút)

  1. Mục tiêu: (1), (4), (7)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần mô tả của HS về hình dạng, môi trường sống của nguyên sinh vật.

- Phần trả lời của HS về nhận biết nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp.

- Phần thực hành vẽ của HS về hình ảnh một số nguyên sinh vật.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.2 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu một số hình dạng của nguyên sinh vật.

+ Cho biết đặc điểm môi trường sống của nguyên sinh vật. 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong số các loài nguyên sinh vật nêu trên, loài nào có khả năng quang hợp.

- GV yêu cầu HS vẽ vào vở hình ảnh một số nguyên sinh vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu sự đa dạng của nguyên sinh vật

- Một số hình dạng của nguyên sinh vật:

+ Tảo lục đơn bào: tế bào hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt diệp lục.

+ Tảo silic: Cơ thể đơn bào, có nhiều hình dạng.

+ Trùng roi: Cơ thể đơn bào, hình thoi, có roi di chuyển.

+ Trùng giày: cơ thể đơn bào, hình đế giày, có lông bơi

+ Trùng biến hình: Cơ thể đơn bào, hình dạng không ổn định.

+ Đặc điểm môi trường sống của nguyên sinh vật: Động vật nguyên sinh có hơn 40 nghìn loài, phân bố khắp nơi: trong nước mặn, nước ngọt, trong đất ẩm, trong cơ thể nhiều nhóm động vật và người.

- Trong số các loài nguyên sinh vật nêu trên, loài có khả năng quang hợp là tảo lục đơn bào vì cơ thể mang nhiều hạt diệp lục.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Nêu được một số hình dạng, đặc điểm môi trường sống của nguyên sinh vật.

(3 điểm)

Không nêu được một số hình dạng, đặc điểm môi trường sống của nguyên sinh vật

(0 điểm)

Nêu được một số hình dạng hoặc môi trường sống của nguyên sinh vật

(1 điểm)

- Nêu được một số hình dạng, đặc điểm môi trường sống của nguyên sinh vật.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót nhỏ.

(2 điểm)

- Nêu được một số hình dạng, đặc điểm môi trường sống của nguyên sinh vật.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc.

 (3 điểm)

2

Nêu được nguyên sinh vật có khả năng quang hợp

(3 điểm)

Không nêu được nguyên sinh vật có khả năng quang hợp

(0 điểm)

Nêu được nguyên sinh vật có khả năng quang hợp (thiếu hoặc chưa chính xác)

(1 điểm)

- Nêu được nguyên sinh vật có khả năng quang hợp.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc.

(2 điểm)

 

- Nêu được nguyên sinh vật có khả năng quang hợp.

sinh vật.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

3

Vẽ vào vở hình ảnh một số nguyên sinh vật

(3 điểm)

Không vẽ được hình ảnh nào của nguyên sinh vật

(0 điểm)

- Vẽ vào vở hình ảnh 1-2 nguyên sinh vật.

- Vẽ chậm, hình vẽ chưa đẹp, chưa chính xác.

(1 điểm)

- Vẽ vào vở một số hình ảnh nguyên sinh vật.

- Hình vẽ đẹp, chính xác tuy nhiên còn vẽ chậm.

(2 điểm)

- Vẽ vào vở một số hình ảnh nguyên sinh vật.

- Vẽ nhanh, hĩnh vẽ đẹp, chính xác.

(3 điểm)

4

Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập được giao

(1 điểm)

Không tham gia thảo luận theo nhóm

(0 điểm)

 

Tham gia làm việc theo nhóm  nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia làm việc nhóm (tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(0.75 điểm)

Tham gia làm việc nhóm, nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(1 điểm)

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò và tác hại của nguyên sinh vật (20 phút)

  1. Mục tiêu: (2), (3), (4), (6), (7).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời của HS về nguyên sinh vật là thức ăn cho một số động vật.

- Phần trả lời của HS về lợi ích của tảo cho các rạn san hô,

- Phần trả lời của HS vào Phiếu học tập số 1 về một số biểu hiện của bệnh và cách phòng bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

- Phần so sánh của HS về tên các nguyên sinh vật quan sát được dưới kính hiển vi quang học và các nguyên sinh vật được học.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 17.3 và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào?

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết và và trả lời câu hỏi: Tảo đem lại lợi ích gì cho các rạn san hô?

- GV chia HS thành các nhóm (4 người), quan sát Hình 17.4, 17.5, thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1: Chỉ ra các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét, từ đó đề xuất các biện pháp phòng tránh bệnh này.

+ Nhóm 2: Chỉ ra các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh kiết lị, từ đó đề xuất các biện pháp phòng tránh bệnh này.

- GV yêu cầu HS hoàn thành vào vở bảng tên nguyên sinh vật có lợi và có hại theo mẫu:

Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật

Tên nguyên sinh vật

Làm thức ăn cho động vật

 

Gây bệnh cho động vật và con người

 

- GV yêu cầu HS quan sát nguyên sinh vật đã chuẩn bị sẵn bằng kính hiển vi quang học.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: So sánh nguyên sinh vật quan sát được với nguyên sinh vật đã học trong bài và gọi tên của nguyên sinh vật đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS, các nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Tìm hiểu vai trò và tác hại của nguyên sinh vật

- Nguyên sinh vật là thức ăn của tôm, cua, cá,…

- Tảo đem lại lợi ích cho các rạn san hô: tổng hợp nên chất hữu cơ và giải phóng oxygen thông qua quang hợp. Nhờ đó, rạn san hô là nơi cung cấp thức ăn phong phú nuôi dưỡng các sinh vật dưới biển.

- Kết quả Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1:

* Các con đường có thế dẫn tới mắc bệnh sốt rét: trùng sốt rét là nguyên sinh vật gây bệnh sốt rét ở người. Do muỗi truyền vào máu người theo máu đến gan. Sau đó chúng chui vào và kí sinh trong hồng cầu, tế bào hồng cầu bị phá vỡ, gây nên bệnh sốt rét.

* Cách phòng bệnh: đi ngủ buông màn, vệ sinh xung quanh nơi mình ở, xếp gọn quần áo…

+ Nhóm 2:

* Các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh kiết lị: trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hóa của người gây lở loét ở thành ruột.

* Cách phòng bệnh: Thực hiện vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng, sử dụng nước sạch…

- Hoàn thành bảng theo mẫu

Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật

Tên nguyên sinh vật

Làm thức ăn cho động vật

Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.

Gây bệnh cho động vật và con người

Trùng sốt rét, trùng kiết lị

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Nêu được nguyên sinh là thức ăn cho một số động vật, tảo đem lại lợi ích co các rặng san hô.

(3 điểm)

Không nêu được: nguyên sinh là thức ăn cho một số động vật, tảo đem lại lợi ích co các rặng san hô.

 

 (0 điểm)

Nêu được nguyên sinh là thức ăn cho một số động vật hoặc tảo đem lại lợi ích co các rặng san hô.

 

 (1 điểm)

- Nêu được nguyên sinh là thức ăn cho một số động vật, tảo đem lại lợi ích co các rặng san hô.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót nhỏ.

(2 điểm)

- Nêu được nguyên sinh là thức ăn cho một số động vật, tảo đem lại lợi ích co các rặng san hô.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc.

 (3 điểm)

2

Các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết;  biện pháp phòng tránh các bệnh này.

(3 điểm)

Không nêu được các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét, các biện pháp phòng tránh bệnh này.

(0 điểm)

Nêu được các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét hoặc các biện pháp phòng tránh bệnh này.

(1 điểm)

- Nêu được các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét hoặc các biện pháp phòng tránh bệnh này.

- Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót nhỏ.

(2 điểm)

- Nêu được các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét hoặc các biện pháp phòng tránh bệnh này.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

 

3

Quan sát nguyên sinh vật dưới kính hiển vi; So sánh nguyên sinh vật quan sát được với nguyên sinh vật đã học trong bài.

(3 điểm)

Không quan sát được nguyên sinh vật dưới kính hiển vi; không so sánh nguyên sinh vật quan sát được với nguyên sinh vật đã học trong bài.

(0 điểm)

 

 

Quan sát được nguyên sinh vật dưới kính hiển vi nhưng không so sánh nguyên sinh vật quan sát được với nguyên sinh vật đã học trong bài.

(1 điểm)

 

Quan sát được nguyên sinh vật dưới kính hiển vi, so sánh được nguyên sinh vật quan sát được với nguyên sinh vật đã học trong bài (chưa chính xác, sai sót nhỏ).

(2 điểm)

Quan sát và gọi tên được nguyên sinh vật dưới kính hiển vi, so sánh được nguyên sinh vật quan sát được với nguyên sinh vật đã học trong bài.

(3 điểm)

4

Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập được giao

(1 điểm)

Không tham gia thảo luận theo nhóm

(0 điểm)

 

Tham gia làm việc theo nhóm  nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia làm việc nhóm (tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(0.75 điểm)

Tham gia làm việc nhóm, nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(1 điểm)

 

Lớp:……..

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm 1

Câu hỏi: Chỉ ra các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt rét, từ đó đề xuất các biện pháp phòng tránh bệnh này.

Trả lời:……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lớp:……..

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm 2

Câu hỏi: Chỉ ra các con đường có thể dẫn tới mắc bệnh sốt xuất huyết, từ đó đề xuất các biện pháp phòng tránh bệnh này.

Trả lời:……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

 

Hoạt động 4: Luyện tập (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (7), (8)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời chọn đáp án đúng của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS tham gia Trò chơi Ai nhớ bài nhanh hơn.

Câu 1: Tế bào có hình cầu, có màu xanh lục, mang nhiều hạt lục lạp là:

  1. Tảo lục đơn bào.
  2. Tảo lục silic.
  3. Trùng roi.
  4. Trùng giày.

Câu 2: Đem lại lợi ích cho các rạn san hô là:

  1. Trùng roi.
  2. Trùng giày.
  3. Trùng biến hình.
  4. Tảo.

Câu 3: Con đường dẫn tới mắc bệnh sốt rét:

  1. Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người và theo đường máu đến gan.
  2. Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người và theo đường máu đến phổi.
  3. Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người.
  4. Trùng sốt rét do muỗi truyền vào máu người và phá vỡ tế bào hồng cầu.

Câu 4: Biểu hiện của người mắc bệnh kiết lị:

  1. Đau bụng, đi ngoài phân nhầy có lẫn máu.
  2. Đau bụng, nôn mửa, khó thở.
  3. Đau bụng, nôn mửa, sốt cao.
  4. Đau bụng, đau đầu, chóng mặt, khó thở.

Câu 5: Trùng kiệt lị có:

  1. Nhiều chân, sinh sản chậm.
  2. Chân giả ngắn, sinh sản rất nhanh.
  3. Theo đường thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hóa của người.
  4. Cả B và C đều đúng.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1: Đáp án A.

Câu 2: Đáp án D.

Câu 3: Đáp án A.

Câu 4: Đáp án A.

Câu 5: Đáp án D.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn
  4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

1

Chọn được đáp án đúng cho câu 1

 

 

 

2

Chọn được đáp án đúng cho câu 2

 

 

 

3

Chọn được đáp án đúng cho câu 3

 

 

 

4

Chọn được đáp án đúng cho câu 4

 

 

 

5

Chọn được đáp án đúng cho câu 5

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần bài viết của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập:

Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật nếu số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột?

Câu 2: Hai bạn học sinh đang tranh cãi nhau về môi trường sống của nguyên sinh vật: “Nguyên sinh vật có thể sống tự do ngoài môi trường tự nhiên”. Bạn thứ hai lại nói: “Nguyên sinh vật chỉ có thể sống kí sinh trong cơ thể vật chủ”. Em hãy đưa giải thích đúng nhất cho hai bạn.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1: Nếu số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột thì số lượng sinh vật cũng sẽ giảm, các sinh vật càng ở xa tảo thì số lượng càng giảm.

Câu 2: Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên do trong tế bào có chứa lục lạp, lục lạp có khả năng quang hợp để tổng hợp các chất cho cơ thể. Một số khác không chứa lục lạp thì không tự tổng hợp được các chất mà phải lấy từ cơ thể vật chủ nên phải sống kí sinh. Do vậy, cả hai bạn đều nói đúng nhưng chưa đủ.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Nêu được điều sẽ xảy ra với các sinh vật khi số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột.

 

 

 

 

2

Đưa ra được ý kiến giải thích đúng nhất cho hai quan điểm được nêu ra trong bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

1. Mục tiêu: (5), (7), (8).

2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần bài viết của HS.

3. Tổ chức hoạt động:

a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập:

+ Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật nếu số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột?

+ Câu 2: Hai bạn học sinh đang tranh cãi nhau về môi trường sống của nguyên sinh vật: “Nguyên sinh vật có thể sống tự do ngoài môi trường tự nhiên”. Bạn thứ hai lại nói: “Nguyên sinh vật chỉ có thể sống kí sinh trong cơ thể vật chủ”. Em hãy đưa giải thích đúng nhất cho hai bạn.

- HS đọc câu hỏi.

b. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chiếu câu hỏi.

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

- HS làm bài tập vào vở.

c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV 4 HS trả lời (mỗi câu 2 HS trả lời).

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời:

Câu 1: Nếu số lượng tảo trong chuỗi thức ăn bị giảm đột ngột thì số lượng sinh vật cũng sẽ giảm, các sinh vật càng ở xa tảo thì số lượng càng giảm.

Câu 2: Một số nguyên sinh vật có thể sống tự do trong môi trường tự nhiên do trong tế bào có chứa lục lạp, lục lạp có khả năng quang hợp để tổng hợp các chất cho cơ thể. Một số khác không chứa lục lạp thì không tự tổng hợp được các chất mà phải lấy từ cơ thể vật chủ nên phải sống kí sinh. Do vậy, cả hai bạn đều nói đúng nhưng chưa đủ.

d. Đánh giá, nhận xét kết quả nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- HS tiếp thu.

4. Phương án đánh giá:

Biểu hiện

Đánh giá (Thang điểm 10)

Trả lời được Câu 1

5 điểm

Trả lời được Câu 3

5 điểm

 

 

 

Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3
Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3

=> Giáo án sinh học 6 sách cánh diều

Từ khóa: Giáo án Sinh học 6 Cánh diều theo Module 3, Giáo án Sinh học 6 Cánh diều Module 3, giáo án Sinh học 6 giáo án theo module 3 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay