Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Chương 1 Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
Dưới đây là giáo án ôn tập Chương 1: Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ. Bài học nằm trong chương trình toán 7 Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Ôn lại và củng cố kiến thức về các phép tính lũy thừa với số hữu tỉ thông qua luyện tập các phiếu bài tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng các quy tắc để thực hiện tính thực hiện các phép tính lũy thừa: tích lũy thừa, thương lũy thừa và lũy thừa của lũy thừa.
- Năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế, có lời văn.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng, nâng cao ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm.
- Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, yêu cầu các nhóm tự lấy ví dụ về 3 phép tính tích của lũy thừa, thương của lũy thừa, lũy thừa của lũy thừa trong tập hợp số hữu tỉ và hoàn thành phép tính đó trong thời gian 2 phút.
Sau 2 phút hoàn thành, đội nào nhanh và chính xác nhất, đội đó giành chiến thắng.
- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết các dạng toán của bài “Tập hợp số hữu tỉ”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Lũy thừa của một số hữu tỉ” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x. Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của x” Quy ước:
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ: xm . xn = xm+n Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia. xm : xn = xm-n 3. Lũy thừa của lũy thừa - Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n = xm.n
|
- Kiến thức
- Ôn lại và củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Thực hiện các dạng toán cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
+ Vận dụng các tính chất của các phép toán và quy tắc dấu ngoặc để tính nhẩm, tính nhanh và tính một cách hợp lí.
+ Giải quyết một số bài toán thực tế dùng số hữu tỉ.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh, tính một cách hợp lí
- Năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán thực tế, có lời văn.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng, nâng cao ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm.
- Phát triển tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, yêu cầu các nhóm tự lấy ví dụ về 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và hoàn thành phép tính đó trong thời gian 3 phút.
Sau 3 phút hoàn thành, đội nào nhanh và chính xác nhất, đội đó giành chiến thắng.
- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết các dạng toán của bài “Tập hợp số hữu tỉ”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số
2. Tính chất của phép cộng số hữu tỉ Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng số nguyên: giao hoán, kết hợp và cộng với số 0.
3. Nhân hai số hữu tỉ Cho x, y là hai số hữu tỉ: , ta có:
4. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
5. Chia hai số hữu tỉ Cho x, y là hai số hữu tỉ: , ta có: Chú ý: Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x: y.
|
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho bảng thống kê về kết quả học tập trong kì I của học sinh khối 7 như sau:
a) Tìm các số liệu còn thiếu trong bảng thống kê trên. b) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê đã hoàn thiện dựa theo hai tiêu chí định tính và định lượng Bài 2: Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Bài 3: Các dữ liệu thu thập được trong mỗi trường hợp sau có đảm bảo tính đại diện không? a) Để đánh giá học lực của học sinh toàn trường, giáo viên chủ nhiệm đã ghi lại xếp loại học lực của các bạn học sinh trong lớp. Sau đó, nhà trường sẽ thống kê xếp loại học lực của các khối lớp và đưa ra kết luận. b) Để khảo sát về độ hài lòng của khách hàng đối với nhân viên phục vụ tại một rạp chiếu phim, anh Nam đã lấy ý kiến của 30 khách hàng nữ đến xem phim tại rạp vào buổi sáng. Bài 4: Quan sát biểu đồ hình quạt tròn sau: (Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) a) Biểu đồ trên cho ta biết thông tin gì? b) Hãy cho biết vào năm 2019, đất có rừng ở Việt Nam chủ yếu là đất rừng gì? Bài 5: Quan sát biểu đồ hình quạt tròn sau: a) Biểu đồ trên cho ta biết thông tin gì? b) Lớp nào có nhiều học sinh đạt điểm từ 8 trở lên nhất? c) Lớp nào có ít học sinh đạt điểm từ 8 trở lên nhất? Bài 6: Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ sau đây và lập bảng thống kê tương ứng Bài 7: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng sau: a) Biểu đồ trên cho ta biết thông tin gì? b) Năm 2019, số trường THCS tại thành phố X là bao nhiêu? c) Từ năm 2015 đến năm 2020, số trường THCS tại thành phố X có xu hướng tăng hay giảm? Bài 8: Số ti vi bán được tại một cửa hàng trong tuần đầu tiên khai trương được ghi lại như bảng sau:
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trong bảng trên. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)