Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Chương 8 Bài 3: tam giác cân

Dưới đây là giáo án ôn tập Chương 8 Bài 3: tam giác cân . Bài học nằm trong chương trình toán 7 Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo

Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo

BÀI 3: TAM GIÁC CÂN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về tam giác cân thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Tính độ dài cạnh, số đo góc chưa biết trong tam giác cân.

+ Nhận biết, chứng minh tam giác cân, tam giác đều.

+ Sử dụng định nghĩa, tính chất của tam giác cân để chứng minh.

 

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
  1. Năng lực riêng:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Mô hình hóa toán học.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3.Về phẩm chất:

  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Cho tam giác ABC cân tại A, nêu các cạnh bằng nhau của tam giác đó? Các góc bằng nhau của tam giác đó?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tam giác cân”.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  4. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tam giác cân” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Tam giác cân

- Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

- Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.

- Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

- Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

- Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân.

Chú ý:

- Tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.

- Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45o là tam giác vuông cân.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Tam giác cân” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Tính độ dài cạnh, số đo góc chưa biết trong tam giác cân.

Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, tính chất cảu tam giác cân để chỉ ra hai cạnh (hoặc hai góc) của tam giác bằng nhau, từ đó tính được độ dài cạnh (hoặc số đo của góc) chưa biết trong tam giác đó.

Bài 1. Cho tam giác  cân tại  có . Tính độ dài cạnh  và số đo của các góc còn lại của tam giác . Từ đó em có nhận xét gì?

Bài 2. Cho tam giác  cân tại  có . Tính độ dài của các cạnh và số đo của các góc còn lại của tam giác . Từ đó em có nhận xét gì?

Bài 3. Trên cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, lấy các điểm D và E sao cho BD = BA, CE = CA. Tính góc DAE.

Bài 4. Cho tam giác  cân tại . Lấy I là điểm trong tam giác sao cho . Hãy tính góc ABI.

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 1:

Bài 1. Vì tam giác  cân tại  nên  và .
Ta có  hay .
Suy ra .
Vậy  là tam giác vuông cân.

Bài 2. Vì tam giác  cân tại  nên .
Ta có  hay .
Suy ra .
Vậy  là tam giác đều. Do đó .

Bài 3.

Trong tam giác cân , ta có: .

Tương tự, ,

từ đó .

Vậy .

Bài 4.

Vẽ tam giác đều  sao cho  và  cùng phía đối với .

 (c.c.c) .

,

 cân tại ,

.

 

Nhiệm vụ 2:  GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Nhận biết, chứng minh tam giác cân, tam giác đều

Phương pháp giải:

- Tam giác có một cặp cạnh bằng nhau, hoặc một cặp góc bằng nhau là tam giác cân.

- Tam giác vuông có cặp cạnh góc vuông bằng nhau, hoặc một góc nhọn bằng  là tam giác vuông cân.

- Tam giác có ba cạnh bằng nhau, hoặc ba góc bằng nhau là tam giác đều. Tam giác cân có một góc bằng  là tam giác đều.

Bài 1. Cho tam giác  có . Chứng minh rằng, tam giác  là tam giác cân.

Bài 2. Tìm các tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều trong mỗi hình sau đây (nếu có) và giải thích.

Bài 3. Cho tam giác  cân tại . Các tia phân giác của góc  và góc  cắt nhau tại . Qua  kẻ đường thẳng song song với . Đường thẳng này cắt cạnh  tại  và cắt cạnh  tại .

a) Trong hình vẽ, có những tam giác nào là tam giác cân?

b) Trong các tam giác trên, có những tam giác cân nào bằng nhau?

c) Chứng minh rằng .

Bài 4. Cho  đều, trên cạnh  lấy điểm , trên cạnh  lấy điểm , trên cạnh  lấy điểm  sao cho . Chứng minh  là tam giác đều.

Bài 5. Cho  cân tại ; góc  nhọn. Trên tia đối của tia  lấy điểm  sao cho . Qua  kẻ đường thẳng  và trên  lấy điểm  sao cho hai điểm  và  thuộc cùng nửa mặt phẳng bờ có chứa  và . Chứng minh  cân.

 

Bài 2.

Bài 3.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 7 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 2

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC TRỰC QUAN

CHƯƠNG 3: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIẾN

Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 4

PHẦN MỘT SỐ YÊU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÃ XUẤT

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ

Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Bài tập cuối chương 5

PHÂN SỐ VÀ ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Chương 6 Bài 1: tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau
Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Chương 6 Bài 2: đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Chương 7 Bài tập cuối chương vii

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

HÌNH HỌC PHẲNG

CHƯƠNG 8: TAM GIÁC

Giáo án ôn tập toán 7 chân trời Chương 8 Bài 9: tính chất ba đường phân giác của tam giác

PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay