Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3

Giáo án module 3 Tin học 6 Kết nối tri thức với cuộc sống . Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIN HỌC 6 – KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

Thời lượng: 1 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC TIN HỌC

 

Năng lực nhận thức và tư duy tin học

Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu

(1)

Phân biệt được thông tin và vật mang tin 

(2)

Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.

(3)

 

Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin

(4)

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát hình vẽ, tranh ảnh, bảng biểu về thông tin và dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần.

(5)

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn cuộc sống đặt ra.

(6)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan trong phân tích, đánh giá câu trả lời của các cặp đôi, các nhóm.

(7)

Chăm chỉ

Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.  

(8)

  1. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
  2. Giáo viên
  • Kế hoạch bài giảng.
  • Hình vẽ, tranh ảnh minh họa về thông tin.
  1. Học sinh
  • Sách giáo khoa Tin học 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 01 tiết/45 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động    

(2 phút)

(5) (8)

Dẫn dắt, nêu vấn đề về thông tin và dữ liệu

Nêu vấn đề/ Động não

Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 2: Thông tin và dữ liệu – Nghe gì, thấy gì?

(7 phút)

(5) (7) (8)

Đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi nghe gì, thấy gì.  

Chia sẻ nhóm đôi, giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn

 

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

 

Hoạt động 3: Thông tin và dữ liệu – tìm hiểu các khái niệm, mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu

 (15 phút)

(1) (2) (3) (5) (7) (8)

- Thông tin là gì, vật mang tin là gì.

- Sự tương đồng giữa thông tin và dữ liệu.

Chia sẻ nhóm đôi, giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

Hoạt động 4: Tầm quan trọng của thông tin

(13 phút)

(4) (5) (7) (8)

Những lợi ích mà thông tin mang lại cho con người.

Chia sẻ nhóm đôi, giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn, lược đồ tư duy

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric

 

Hoạt động 5: Luyện tập

(3 phút)

(6) (8)

Làm Bài tập Luyện tập SGK trang 7

Giải quyết vấn đề/ Trình bày một phút

Kiểm tra viết/ Bài tập, thang đo

Hoạt động 6: Vận dụng

 (5 phút)

(6) (7) (8)

Trả lời câu hỏi SGK trang 7

Chia sẻ nhóm đôi/ Động não

Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời của HS về thông tin.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV cho HS quan sát: hình ảnh về con số, dòng chữ, hình ảnh trong trang sách; video có tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường,....và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã quan sát, tiếp nhận được những thông tin nào từ hình ảnh và những đoạn video clip trên?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

- GV dẫn dắt: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với Bài 1: Thông tin và dữ liệu.

  1. Phương án đánh giá:

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Quan sát được hình ảnh về con số, dòng chữ; video clip về tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường,…

 

 

Nêu được đã tiếp nhận được những thông tin nào từ hình ảnh và video clip đó.

 

 

Hoạt động 2: Thông tin và dữ liệu – Nghe gì, thấy gì (7 phút)

  1. Mục tiêu: (5), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời của HS về đoạn thông tin trong Hoạt động 1 – nghe gì thấy gì.
  3. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trong Hoạt động 1 và trả lời câu hỏi: Bạn Minh đã thấy những gì và biết được điều gì để quyết định nhanh chóng qua đường?

- GV giới thiệu kiến thức:

+ Bạn Minh thấy đèn giao thông đổi sang màu xanh và các xe chiều đèn đỏ đã dừng lại. Nhờ đó Minh biết có thể qua đường an toàn.

+ Vậy, những gì Minh thấy là dữ liệu, điều Minh biết là thông tin. Đèn giao thông khi đó là vật mang tin. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức:

Thông tin và dữ liệu - Nghe gì, thấy gì.

Thấy gì?

Biết gì?

- Đường phố đông người, nhiều xe.

- Đèn giao thông dành cho người đi bộ đổi sang màu xanh.

- Các xe di chuyển chiều đèn đỏ dừng lại

- Có nguy cơ mất an toàn giao thông

-> Phải chú ý quan sát.

- Có thể qua đường an toàn

-> Quyết định qua đường nhanh chóng.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Đọc đoạn thông tin Hoạt động 1 và trả lời câu hỏi thấy gì, biết gì.

 (4 điểm)

- Không đọc được đoạn thông tin Hoạt động 1.

- Không trả lời được câu hỏi thấy gì, biết gì.  

(0 điểm)

- Đọc được đoạn thông tin Hoạt động 1.

- Trả lời được câu hỏi thấy gì hoặc biết gì.

(2 điểm)

- Đọc được đoạn thông tin Hoạt động 1.

- Trả lời được câu hỏi thấy gì, biết gì.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

- Đọc được đoạn thông tin Hoạt động 1.

- Trả lời được câu hỏi thấy gì, biết gì.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc

(4 điểm)

2

Nắm được trong đoạn thông tin, đâu là dữ liệu, thông tin và vật mang tin.

(4 điểm)

Không nắm được trong đoạn thông tin đâu là dữ liệu, thông tin và vật mang tin.

(0 điểm)

- Nắm được trong đoạn dữ liệu 1 trong 3 yếu tố: dữ liệu, thông tin, vật mang tin.

(2 điểm)

- Nắm được trong đoạn dữ 3 yếu tố: dữ liệu, thông tin, vật mang tin.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót nhỏ.

(3 điểm)

- Nắm được trong đoạn dữ 3 yếu tố: dữ liệu, thông tin, vật mang tin.

- Nêu được ví dụ cụ thể về thông tin và vật mang tin.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

3

Tích cực tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

(2 điểm)

Không tham gia vào các nhiệm vụ học tập được giao.

(0 điểm)

 

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(1 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(2 điểm)

Hoạt động 3: Thông tin và dữ liệu – Tìm hiểu các khái niệm, mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu (15 phút)

  1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (5) (7) (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời của HS về khái niệm dữ liệu, thông tin và vật mang tin; điểm khác biệt giữa thông tin và vật mang tin; tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng là dữ liệu hay vật mang tin.

- Phần trả lời câu hỏi thảo luận theo cặp đôi của HS về câu 1, 2 SGk trang 6.

  1. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Em hãy đưa ra khái niệm về dữ liệu, thông tin và vật mang tin.

+ Theo em, thông tin và dữ liệu có những điểm tương đồng và khác biệt nào?

+ Theo em, tiếng trống trường ba hồi chín tiếng là dữ liệu hay thông tin? Hãy giải thích rõ?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

1. Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với một mục phù hợp ở cột B

A

B

1. Thông tin

a. Các số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.

2. Dữ liệu

b. Những gì đem lại cho con người hiểu biết về thế giới xung quanh và chính bản thân mình.

3. Vật mang tin

Vật chứa dữ liệu.

2. Mỗi dòng sau đây là thông tin hay dữ liệu:

16h00        0123456789

Hãy gọi cho tôi lúc 16h theo số điện thoại 0123456789.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 

Thông tin và dữ liệu – Tìm hiểu các khái niệm, mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.

- Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình.

- Thông tin được ghi lên vật mang tin trở thành dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh.

- Vật mang tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin, ví dụ như giấy viết, đĩa CD, thẻ nhớ...

- Sự tương đồng và khác biệt giữa thông tin và dữ liệu:

+ Thông tin và dữ liệu cùng đem lại hiểu biết cho con người nên đôi khi được dùng thay thế cho nhau.

+ Dữ liệu gồm những văn bản, con số, hình ảnh, âm thanh... là nguồn gốc của thông tin.

- Phân tích tiếng trống trường

+ TH1: Tiếng trồng trường 3 hồi 9 tiếng là thông tin nếu đặt trong bối cảnh ngày khai trường.

+ TH2: Tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng được ghi lại trong một tệp âm thanh thì thẻ nhớ chưa tệp âm thành đó là vật mang tin và âm thanh là dữ liệu.

- HS trả lời:

1. 1 – b, 2 – a, 3 – c.

2.

16:00       0123456789

Dữ liệu

Hãy gọi cho tôi lúc 16:00 theo số điện thoại 0123456789

Thông tin

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

 Đưa ra khái niệm dữ liệu, thông tin, vật mang tin. Phân biệt được thông tin và dữ liệu. Nêu được tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng là thông tin, dữ liệu tùy từng trường hợp.

(4 điểm)

- Không đưa ra được khái niệm dữ liệu, thông tin, vật mang tin.

- Không phân biệt được thông tin và dữ liệu.

- Không nêu được tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng là thông tin, dữ liệu tùy từng trường hợp.

(0 điểm)

- Nêu được 1 trong 3 nội dung: khái niệm dữ liệu, thông tin, vật mang tin; hoặc phân biệt được thông tin và dữ liệu hoặc nêu được tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng là thông tin, dữ liệu tùy từng trường hợp.

(2 điểm)

- Nêu được khái niệm dữ liệu, thông tin, vật mang tin.

- Phân biệt được thông tin và dữ liệu.

- Nêu được tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng là thông tin, dữ liệu tùy từng trường hợp.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót nhỏ.

(3 điểm)

-  Nêu được khái niệm dữ liệu, thông tin, vật mang tin.

- Phân biệt được thông tin và dữ liệu.

- Nêu được tiếng trống trường 3 hồi 9 tiếng là thông tin, dữ liệu tùy từng trường hợp.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc

(4 điểm)

2

Hoàn thành câu hỏi 1, 2 SGK trang 6.

(4 điểm)

Không trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK trang 6.

(0 điểm)

Trả lời được câu 1 hoặc 2 SGK trang 6.

(2 điểm)

- Trả lời được câu 1, 2 SGK trang 6.

- Trình bày chưa tự tin, rõ ràng, mạch lạc, còn sai sót nhỏ.

(3 điểm)

- Trả lời được câu 1,2 SGK trang 6.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc

(4 điểm)

3

Tích cực tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

(2 điểm)

Không tham gia vào các nhiệm vụ học tập được giao.

(0 điểm)

 

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(1 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(2 điểm)

Hoạt động 4: Tầm quan trọng của thông tin (13 phút)

  1. Mục tiêu: (4) (5) (7) (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến:

- Phần trả lời của HS về những lợi ích mà thông tin mang lại cho con người.

- Phần trả lời câu hỏi thảo luận của HS, lập sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại theo địa điểm tùy chọn của từng nhóm.

  1. Tổ chức hoạt động:

 

Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, thông tin mang lại những gì cho con người? Nêu ví dụ?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Lớp em sắp tổ chức một buổi dã ngoại. Hãy thảo luận nhóm để đưa ra các câu hỏi giúp tìm thông tin để chuẩn bị cho buổi dã ngoại đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. 

Tầm quan trọng của thông tin

- Thông tin mang lại những lợi ích cho con người:

+ Thông tin đem lại hiểu biết cho con người. Mọi hoạt động của con người đều cần đến thông tin.

Ví dụ: Trong bài Con Rồng Cháu Tiên chúng ta biết được nguồn gốc của người Việt.

+ Thông tin đúng giúp con người đưa ra những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả.

Ví dụ: Đài khí tượng thủy văn báo Hà Nội hôm nay trời rất nắng -> Bạn An đi học mang theo áo dài và mũ.

- HS lập sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại theo địa điểm tùy chọn của từng nhóm.

  1. Phương án đánh giá:

STT

Tiêu chí

Mức độ 1

Mức độ 2

Mức độ 3

Mức độ 4

1

Những lợi ích mà thông tin mang lại cho con người, ví dụ.

 (4 điểm)

- Không nêu được những lợi ích mà thông tin mang lại cho con người.

- Không nêu được ví dụ.

(0 điểm)

- Nêu được 1 lợi ích thông tin mang lại cho con người.

- Nêu được ví dụ.

- Còn sai sót nhỏ.

(2 điểm)

- Nêu được 1-2 lợi ích thông tin mang lại cho con người.

- Nêu được ví dụ.

- Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc.

(3 điểm)

- Nêu được 1-2 lợi ích thông tin mang lại cho con người.

- Nêu được ví dụ.

- Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc.

(4 điểm)

2

Lập sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại theo địa điểm tùy chọn của từng nhóm.

(4 điểm)

Không lập được sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại theo địa điểm tùy chọn của từng nhóm.

(0 điểm)

- Đưa ra được các câu hỏi giúp tìm thông tin để chuẩn bị cho buổi dã ngoại đó.

- Chưa lập được thành sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch.

(2 điểm)

- Đưa ra được các câu hỏi giúp tìm thông tin để chuẩn bị cho buổi dã ngoại đó.

- Lập được thành sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch.

- Sơ đồ tư duy chưa khoa học, còn sai sót. Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc.

(3 điểm)

- Đưa ra được các câu hỏi giúp tìm thông tin để chuẩn bị cho buổi dã ngoại đó.

- Lập được thành sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch.

- Sơ đồ tư duy khoa học. Trình bày õ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

3

Tích cực tham gia hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.

(2 điểm)

Không tham gia vào các nhiệm vụ học tập được giao.

(0 điểm)

 

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm.

(0.5 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở).

(1 điểm)

Tham gia vào nhiệm vụ học tập được giao nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn.

(2 điểm)

Hoạt động 5: Luyện tập (3 phút)

  1. Mục tiêu: (6), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời Bài tập SGK trang 7 của HS.
  3. Tổ chức hoạt động:

GV yêu cầu HS làm bài tập Luyện tập SGK trang 7 vào vở:

Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (Theo tổng cục thống kê).

Em hãy xem bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau:

  1. Các con số trong bảng là thông tin hay dữ liệu?
  2. Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” là thông tin hay dữ liệu?
  3. Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ liệu?
  4. Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch không?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập:

  1. Các con số trong bảng đã cho là dữ liệu
  2. Phát biểu đó là thông tin
  3. Câu trả lời này là thông tin
  4. Câu trả lời trong câu c có ảnh hưởng đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch. Nếu người đi du lịch muốn đến tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa chọn tốt về thời gian vì họ sẽ tránh được những cơn mưa.

- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Hoàn thành bài tập Luyện tập SGK trang 7 vào vở.

 

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)

  1. Mục tiêu: (6), (7), (8).
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời câu hỏi của HS về lợi ích của thông tin và vật mang tin.
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

Câu 1. Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em:

  1. Có những lựa chọn trang phục phù hợp hơn
  2. Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

Câu 2. Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của em.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1. Lấy ví dụ về vai trò của thông tin

  1. a) Thông tin thời tiết giúp em lựa chọn tốt trong trang phục. Trước một buổi tham quan, hoặc chỉ đơn giản là trước khi đi học, thông tin thời tiết giúp HS chuẩn bị trang phục phù hợp. Chẳng hạn, vào những ngày nhiệt độ chênh lệch lớn, trời lạnh vào buổi sáng, nắng nóng vào buổi trưa thì khi đi học em cần mặc áo sơ mi bên trong áo khoác để khi nóng, bỏ bớt áo khoác ngoài, em vẫn có trang phục phù hợp.
  2. b) Hiểu biết về luật giao thông đường bộ, để ý quan sát các đèn tín hiệu, biển báo giao thông, vạch kẻ đường sẽ giúp em đi trên đường phố tự tin hơn, an toàn hơn, nhất là tại những nút giao thông.

Câu 2. Lấy ví dụ về vật mang tin trong học tập: Sách, vở, bảng,... là những vật mang tin.

  1. Phương án đánh giá:
  2. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  3. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Lấy ví dụ về vai trò của thông tin

 

 

 

 

2

Lấy ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập

 

 

 

 

Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3
Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức và cuộc sống theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án Tin học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Từ khóa: Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức theo Module 3, Giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức Module 3, giáo án Tin học 6 giáo án theo module 3 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tài liệu giảng dạy môn Tin học THCS

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay