Giáo án và PPT KHTN 9 kết nối Bài 30: Tinh bột và cellulose
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 30: Tinh bột và cellulose. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hóa học 9 Kết nối tri thức
BÀI 30. TINH BỘT VÀ CELLULOSE
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Em hãy quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:
Em biết gì về đặc điểm chung trong thành phần của những mẫu vật trên?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em có nhận xét gì về tính chất vật lí của tinh bột và cellulose (dạng tồn tại, màu sắc, độ tan,…)? Tinh bột và cellulose được tìm thấy ở đâu (thực vật, động vật,…)?
Sản phẩm dự kiến:
So sánh | Tinh bột | Cellulose |
Công thức phân tử | (C6H10O5)n | (C6H10O5)m |
Tính chất vật lí | - Chất rắn, dạng bột, màu trắng. - Không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng (hồ tinh bột). | - Chất rắn, dạng sợi, màu trắng. - Không tan trong nước và dung môi hữu cơ thông thường. |
Dạng tồn tại trong tự nhiên | - Tập trung nhiều ở hạt, củ, quả. - Ví dụ: gạo, ngô, khoai, sắn,… | - Tập trung nhiều ở thân và vỏ cây. - Ví dụ: cây thân gỗ, quả bông, tre, nứa, vỏ cây đay, gai,… |
Vai trò | - Dự trữ năng lượng. | - Xây dựng thành tế bào thực vật, giúp duy trì độ cứng, hình dáng của cây. |
- Sự hình thành tinh bột và cellulose ở thực vật: Phản ứng quang hợp chuyển hóa carbon dioxide và nước thành glucose, giải phóng oxygen. Một phần glucose được biến đổi thành tinh bột và cellulose.
Hoạt động 2. Tính chất hóa học
GV đưa ra câu hỏi: Em hãy viết phương trình thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme. Khi tiến hành thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme cần lưu ý gì? Phản ứng thủy phân tinh bột có vai trò như thế nào? Sản phẩm của tinh bột khi phản ứng với iodine có đặc điểm gì?
Sản phẩm dự kiến:
- Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme tạo thành glucose:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
- Lưu ý:
+ Enzyme thủy phân tinh bột khác enzyme thủy phân cellulose.
+ Cơ thể người chỉ có enzyme thủy phân tinh bột (ở tuyến nước bọt và ruột non).
- Vai trò của phản ứng thủy phân tinh bột: tạo nhiều năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím.
........................................
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Tinh bột và cellulose khác nhau về
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân
D. Cấu trúc phân tử
Câu 2: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. nâu đỏ.
B. vàng.
C. xanh tím.
D. hồng.
Câu 3: Tính chất vật lí của cellulose là
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
Câu 4: Tính chất vật lí của tinh bột là
A. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
B. Chất rắn, tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
C. Chất lỏng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột
D. Chất rắn màu vàng, tan trong nước lạnh, không tan được trong nước nóng
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và cellulose đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
B. Tinh bột và cellulose đều có cùng số mắt xích trong phân tử
C. Tinh bột và cellulose có phân tử khối bằng nhau
D. Tinh bột và cellulose đều dễ tan trong nước
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - A | Câu 3 - D | Câu 4 - A | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Em hãy kể tên một số lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và cho biết cách sử dụng hợp lí tinh bột trong khẩu phần ăn hàng ngày.
Câu 2: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40∘ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hóa học 9 Kết nối tri thức