Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

Dưới đây là giáo án bản word môn Khoa học tự nhiên (Hoá học) lớp 9 bộ sách "Kết nối tri thức", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG VI: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

BÀI 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
  • Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
  • Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực nhận thức khoa học :
    • Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
    • Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
    • Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh về kim loại và ứng dụng của kim loại trong đời sống, video về một số phản ứng hóa học của kim loại, phiếu bài tập số 1, phiếu bài tập số 2.
  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
  3. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất của kim loại trong hình.
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về kim loại:

     

- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của kim loại trong các hình trên?

- GV nêu vấn đề trong hoạt động mở đầu: Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào của kim loại?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

* Ứng dụng của kim loại trong các hình:

+ Thép, thành phần chính là sắt (iron), được dùng làm khung chịu lực của các công trình xây dựng.

+ Đồng (copper) dùng làm dây dẫn điện.

+ Vàng (gold) dùng làm đồ trang sức.

* Các ứng dụng đó dựa trên tính dẻo, tính dẫn điện và tính ánh kim của kim loại.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 18 – Tính chất chung của kim loại.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tính chất vật lí của kim loại

  1. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất vật lí chung của kim loại; xác định được ứng dụng của các kim loại trong đời sống dựa trên tính chất vật lí nào.
  2. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 87 – 88 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động và mục câu hỏi và bài tập.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí chung của kim loại trong phiếu bài tập số 1; các ứng dụng của kim loại tương ứng với tính chất vật lí nào.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi mục Hoạt động trong Phiếu bài tập 1.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.1 SGK trang 88.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 88: Cho biết những ứng dụng của các kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt trong hình dựa trên tính chất vật lí nào.

- GV tổ chức cho HS đọc phần Em có biết để mở rộng kiến thức.

- GV nhận xét và chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi lại vào vở.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.

* Trả lời câu hỏi Hoạt động (Phiếu bài tập 1)

* Trả lời Câu hỏi và bài tập

- Hình 18.1a: Tính dẻo, ánh kim.

- Hình 18.1b: Tính dẫn điện.

- Hình 18.1c: Tính dẫn nhiệt.

- Hình 18.1d: Tính dẻo.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Tính chất vật lí của kim loại

Kim loại có các tính chất vật lí chung như sau:

- Tính dẻo.

- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.

- Ánh kim.

 

 

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Họ và tên: ….……………………………………………………………………

Lớp: ….…………………………………………………………………………

Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?

     

Viên gạch

Nhôm

Đồng

….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Gợi ý trả lời

PHIẾU BÀI TẬP 1

TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Họ và tên: ....................................................................................................

Lớp: ............................................................................................................

Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy?

Thanh bị uốn cong không gãy là nhôm, thép.

Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)?

- Vật bị vỡ vụn: gỗ, sứ.

- Vật bị dát mỏng: đồng, vàng, nhôm.

Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm?

Nhôm có tính dẫn nhiệt.

Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt.

Điện trở suất của sắt (12,00.10-8) lớn hơn điện trở suất của đồng (1,70.10-8), nhôm (2,80.10-8) Điện trở của sắt lớn hơn điện trở của đồng và nhôm do   Khả năng dẫn điện của sắt kém hơn đồng, nhôm.

Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?

     

Viên gạch

Nhôm

Đồng

Mảnh nhôm, mảnh đồng có ánh kim.

Hoạt động 2. Tính chất hóa học của kim loại

  1. Mục tiêu: HS nêu được các tính chất hóa học chung của kim loại, viết được phương trình hóa học tương ứng; vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống.
  2. Nội dung: HS quan sát video minh họa phản ứng hóa học của kim loại, đọc thông tin trong SGK trang 88 – 91 và trả lời các câu hỏi của GV.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất hóa học chung của kim loại, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tác dụng với phi kim

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: Quan sát video minh họa phản ứng của dây sắt, bột nhôm với khí oxygen.

+ Nhóm 2: Quan sát video minh họa phản ứng của natri (0:23-1:36), dây sắt (0:09-0:22) với khí chlorine.

- GV yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thông tin trong video và thông tin trong SGK, thảo luận để hoàn thành Phiếu bài tập 2.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- HS hai nhóm chia sẻ chéo thông tin tìm hiểu được thông qua video, nội dung trong SGK.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời (Đính kèm bên dưới hoạt động).

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của kim loại khi tác dụng với phi kim:

+ Kim loại tác dụng với khí oxygen tạo oxide kim loại.

+ Kim loại tác dụng với phi kim khác tạo muối.

- GV chuyển sang nội dung mới.

II. Tính chất hóa học của kim loại

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxygen

- Hầu hết các kim loại (trừ Au,…) phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại.

Ví dụ: Zn + O2  ZnO.

b) Tác dụng với phi kim khác

- Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.

Ví dụ: Mg + S  MgS.

 

Nhiệm vụ 2: Tác dụng với nước

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát video (0:00-0:12) minh họa phản ứng của natri với nước.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, dự đoán sản phẩm của phản ứng trong video.

- GV cung cấp cho HS kiến thức nâng cao về các kim loại như Zn, Fe, Cu, Ag, Au,… và khả năng phản ứng với nước của chúng.

- GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90: Biết rằng ở nhiệt độ cao, hơi nước tác dụng với sắt tạo thành Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện từng yêu cầu.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

* Trả lời câu hỏi của GV

Sản phẩm của phản ứng trong video là NaOH và H2.

* Trả lời Câu hỏi và bài tập

- Phương trình phản ứng của sắt với hơi nước ở nhiệt độ cao:

3Fe + 4H2 Fe3O4 + 4H2

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khả năng phản ứng với nước của các kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tác dụng với nước

- Một số kim loại như K, Na, Ca,… (các kim loại hoạt động hóa học mạnh) tác dụng với nước ở nhiệt độ cao thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt.

Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Những kim loại như Zn, Fe,… tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen.

Ví dụ:

Zn + H2O   ZnO + H2

- Một số kim loại như Cu, Ag, Au,… không tác dụng với nước, đó là các kim loại hoạt động hóa học yếu.

 

Nhiệm vụ 3: Tác dụng với dung dịch acid

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 8: Acid (Khoa học Tự nhiên 8, SGK trang 35) để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết sản phẩm khi cho kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Viết phương trình minh họa.

- GV mở rộng kiến thức cho HS về các kim loại không tác dụng với dung dịch HCl.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90):

1. Phản ứng của kim loại kẽm với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 mL khí hydrogen (điều kiện chuẩn).

2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

* Trả lời câu hỏi của GV

Các kim loại (trừ Cu, Ag, Au,…) phản ứng với dung dịch HCl tạo thành muối và khí hydrogen.

Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

* Trả lời Câu hỏi và bài tập

Câu hỏi 1.

Ở điều kiện chuẩn,

Phương trình hóa học:

                 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình:

 = 2  = 0,01.2 = 0,02 (mol)

 =  = 0,01 (mol)

Khối lượng kẽm đã phản ứng là:

Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:

 

Câu hỏi 2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về khả năng tác dụng với dung dịch acid của các kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

3. Tác dụng với dung dịch acid

- Một số kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen.

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

- Các kim loại Cu, Ag, Au,… không tác dụng với dung dịch HCl.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Tác dụng với dung dịch muối

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 11: Muối (Khoa học Tự nhiên 8, SGK trang 48) để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết sản phẩm khi cho kim loại phản ứng với dung dịch muối. Viết phương trình minh họa.

- GV mở rộng kiến thức cho HS về nguyên lí của phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi muối.

- GV tổ chức cho HS xem video (0:19-1:23) minh họa phản ứng giữa Fe và dung dịch muối CuSO4.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có):

* Trả lời câu hỏi của GV:

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối thường là muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về khả năng tác dụng với dung dịch muối của các kim loại.

- GV chuyển sang nội dung luyện tập.

4. Tác dụng với dung dịch muối

- Khi xảy ra phản ứng hóa học giữa dung dịch muối và kim loại (trừ kim loại phản ứng được với nước như K, Na, Ca,…), thường sản phẩm tạo thành là muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- Trong phản ứng, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi muối.

 

 

 

 

 

PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 1)

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXYGEN

Họ và tên: ….………………………………………………………………………

Lớp: ….……………………………………………………………………………

Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng vào bình đựng khí oxygen. Viết phương trình hóa học minh họa.

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Nêu hiện tượng khi đốt bột nhôm trong không khí. Viết phương trình hóa học minh họa ….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với khí oxygen? Có phải tất cả các kim loại đều có phản ứng với khí oxygen không?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm (zinc), đồng với khí oxygen.

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng,… để lâu trong không khí bị mất ảnh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Gợi ý trả lời

PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 1)

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI OXYGEN

Họ và tên: ….………………………………………………………………………

Lớp: ….……………………………………………………………………………

Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng vào bình đựng khí oxygen. Viết phương trình hóa học minh họa.

Dây sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ theo phản ứng:

3Fe + 2O2  Fe3O4

Câu 2: Nêu hiện tượng khi đốt bột nhôm trong không khí. Viết phương trình hóa học minh họa.

Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng theo phản ứng:

4Al + 3O2  2Al2O3

Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với khí oxygen? Có phải tất cả các kim loại đều có phản ứng với khí oxygen không?

Hầu hết các kim loại (trừ Au,…) phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại.

Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm (zinc), đồng với khí oxygen.

- Phương trình hóa học của kẽm với khí oxygen:

Zn + O2  ZnO

- Phương trình hóa học của đồng với khí oxygen:

Cu + O2  CuO

Câu 5: Tại sao đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng,… để lâu trong không khí bị mất ảnh kim, còn đồ trang sức bằng vàng để lâu trong không khí vẫn sáng, đẹp?

Các đồ vật làm bằng kim loại như sắt, nhôm, kẽm, đồng,… để lâu trong không khí sẽ tác dụng với khí oxygen trong không khí tạo thành oxide, làm mất ánh kim. Vàng không tác dụng với khí oxygen nên vẫn sáng, đẹp.

 

PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 2)

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM KHÁC

Họ và tên: ….………………………………………………………………………

Lớp: ….……………………………………………………………………………

Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho natri đã đun nóng chảy vào bình đựng khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa.

….……………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng phản ứng với khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa.

….…………………………………………………

Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với phi kim (trừ oxygen)?

….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa kim loại Mg, Zn với phi kim S.

….……………………………………………………………………………………………

Gợi ý trả lời 

PHIẾU BÀI TẬP 2 (NHÓM 2)

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM KHÁC

Họ và tên: ….………………………………………………………………………

Lớp: ….……………………………………………………………………………

Câu 1: Nêu hiện tượng khi cho natri đã đun nóng chảy vào bình đựng khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa.

Natri cháy trong khí chlorine (màu vàng lục) tạo thành tinh thể muối ăn màu trắng theo phản ứng:

2Na + Cl2  2NaCl

Câu 2: Nêu hiện tượng khi cho dây sắt đã đốt nóng phản ứng với khí chlorine. Viết phương trình hóa học minh họa.

Sắt cháy trong khí chlorine tạo thành muối iron (III) chloride màu nâu đỏ theo phản ứng:

2Fe + 3Cl2  2FeCl3

Câu 3: Em có kết luận gì về phản ứng của kim loại với phi kim (trừ oxygen)?

Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.

Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa kim loại Mg, Zn với phi kim S.

- Phương trình hóa học của Mg với S:

Mg + S  MgS

- Phương trình hóa học của Zn với S:

Zn + S  ZnS

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS nêu được các tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của kim loại; vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
  3. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ ; HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến nội dung bài học.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  5. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Đâu không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

  1. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
  2. Ánh kim. D. Mạ vàng.

Câu 2. Oxide kim loại được tạo thành khi cho kim loại phản ứng với

  1. Oxygen. B. Hydrogen.           C. Chlorine.           D. Sulfur.

Câu 3. Vì sao đồ bằng sắt thường bị mất ánh kim khi để lâu trong không khí?

  1. Vì khí oxygen có tính ăn mòn cao, làm mất ánh kim của sắt.
  2. Vì sắt tác dụng với khí oxygen trong không khí tạo oxide kim loại không có ánh kim.
  3. Vì trong không khí có acid, làm sắt chuyển thành muối gây mất tính ánh kim.
  4. Vì hàm lượng sắt trong đồ dùng ít nên khó nhìn thấy ánh kim.

Câu 4. Sản phẩm khi cho kim loại tác dụng với phi kim (trừ oxygen) là

  1. Acid. B. Base. C. Muối.                D. Oxide.

Câu 5. Kim loại tác dụng với nước không tạo hydroxide là

  1. Na. B. K. C. Ca.                   D. Fe.

Câu 6. Bạn A muốn chọn một kim loại để thực hiện phản ứng giữa kim loại với dung dịch acid, A có thể chọn kim loại

  1. Cu. B. Al. C. Ag.                    D. Au.

Câu 7. Cho 0,01 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

  1. 1,52 gam. B. 1,6 gam. C. 0,56 gam.          D. 0,64 gam.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

D

A

B

C

D

B

A

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức đã học để

- Nêu sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học của một số kim loại.

- Chỉ ra ứng dụng của một số kim loại dựa trên tính chất của chúng.

- Nêu được các tính chất hóa học cơ bản của kim loại và viết phương trình hóa học minh họa.

  1. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi phần Hoạt động trong SGK trang 91.
  2. Sản phẩm: HS nêu được sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học của một số kim loại; chỉ ra ứng dụng của một số kim loại dựa trên tính chất của chúng; nêu tính chất hóa học cơ bản của kim loại và viết được phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
  3. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các câu hỏi phần Hoạt động trong SGK trang 91.

Câu 1. Mô tả một số điểm khác biệt trong tính chất của các kim loại Al, Fe, Au theo gợi ý sau:

- Khác biệt trong tính chất vật lí.

- Khác biệt trong tính chất hóa học khi tác dụng với:

  1. a) Oxygen; b) Dung dịch hydrochloric acid.

Câu 2. Nêu những ứng dụng của ba kim loại: sắt, nhôm, vàng mà em biết; chỉ rõ mối liên hệ giữa tính chất và ứng dụng của chúng.

Câu 3. Trình bày tính chất hóa học của kim loại theo gợi ý sau:

- Nêu tính chất hóa học cơ bản của kim loại.

- Viết phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nhớ lại các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:

 Câu 1. Một số điểm khác biệt trong tính chất của Al, Fe, Au:

* Khác biệt trong tính chất vật lí

Al

Fe

Au

Có thể được ứng dụng để làm dây dẫn điện.

Có điện trở suất lớn, tính dẫn điện kém.

Là kim loại dẻo nhất

* Khác biệt trong tính chất hóa học:

Nội dung

Al, Fe

Au

Phản ứng với oxygen

Có phản ứng (tạo oxide kim loại)

Không phản ứng

Phản ứng với dung dịch HCl

Có phản ứng (tạo muối)

Không phản ứng

Câu 2.

+ Sắt được dùng để sản xuất các bộ phận của xe đạp, xe máy,làm đường ray xe lửa… Ứng dụng này dựa trên tính dẻo của kim loại.

+ Nhôm được dùng để sản xuất xoong, nồi nhờ tính dẫn nhiệt.

+ Vàng thường được sử dụng làm trang sức nhờ tính dẻo, dễ dát mỏng.

Câu 3: Các tính chất hóa học của kim loại:

+ Tác dụng với phi kim:

  • Tác dụng với oxygen (trừ Au,…) tạo oxide kim loại: 4Al + 3O2 2Al2O3
  • Tác dụng với phi kim khác tạo muối: Zn + S ZnS

+ Tác dụng với nước:

  • Na, K, Ca,… tác dụng với nước tạo hydroxide và khí hydrogen:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  • Zn, Fe,… tác dụng với hơi nước (nhiệt độ cao) tạo oxide và khí hydrogen:

Zn + H2 ZnO + H2

  • Cu, Ag, Au,… không tác dụng với nước.

+ Tác dụng với dung dịch acid: Một số kim loại (trừ Cu, Ag, Au,…) tác dụng với dung dịch acid tạo muối và khí hydrogen:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

+ Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại (trừ K, Na, Ca,…) phản ứng với dung dịch muối thường tạo ra muối mới và kim loại mới:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, góp ý về câu trả lời của nhóm HS và tổng kết lại kiến thức về tính chất của kim loại.

- GV kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Bài 19 – Dãy hoạt động hóa học.

 

Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

=> Đặt bây giờ, vào năm học sẽ nhận miễn phí: bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

Phí giáo án

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 750k - Đặt bây giờ: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 800k

=> Đặt bây giờ, chỉ cần gửi 50% phí. Đến lúc nhận kì I, gửi số còn lại

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước
Từ khóa: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức theo mẫu công văn mới nhất, giáo án word hoá học 9 sách kết nối tri thức, tải giáo án khoa học tự nhiên 9 hoá học kết nối tri thức, GA KHTN hoá học 9 KNTT 2024

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Chat hỗ trợ
Chat ngay