Bài tập file word KHTN 9 kết nối Bài 30: Tinh bột và cellulose

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 30: Tinh bột và cellulose. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Hoá học) 9.

Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

CHƯƠNG 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN. POLYMER

BÀI 30: TINH BỘT VÀ CELLULOSE

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

a) Liệt kê một số sản phẩm nông nghiệp có chứa tinh bột.

b) Hãy cho biết một số loại lương thực dùng để bổ sung tinh bột cho con người.

c) Hãy kể tên một số loại thực vật có chứa nhiều cellulose.

Trả lời:

a) Một số sản phẩm nông nghiệp có chứa tinh bột là gạo, ngô, khoai, sắn, …

b) Một số loại lương thực dùng để bổ sung tinh bột cho con người là gạo, ngô, khoai, sắn, cao lương, kê, …

c) Một số loại thực vật có chứa nhiều cellulose là cây tre, cây nứa, cây bông, cây đay, …

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Tinh bột và cellulose là những carbohydrate quan trọng đối với con người. Tinh bột và cellulose có những tính chất gì? Ứng dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất?

Trả lời:

 

Tinh bột

Cellulose

Tính chất vật lí

Là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng thành hồ tinh bột

Là chất rắn, màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước.

Tính chất hóa học

– Có phản ứng thủy phân trong môi trường acid/enzyme

– Tác dụng với iodine cho màu xanh tím đặc trưng.

Có phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Ứng dụng

– Cung cấp lương thực chính cho con người và nhiều loài động vật.

– Sản xuất ethylic alcohol, …

– Sản xuất giấy, vật liệu xây dựng (gỗ), sản xuất vải sợi, …

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Cho 50 mL nước vào cốc thuỷ tinh và đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn.

Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm, rồi thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch HCl 2 M. Sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước sôi và đun tiếp khoảng 10 phút.

Bước 3: Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine.

Hãy mô tả hiện tượng và viết PTHH xảy ra.

Trả lời:

Sau phản ứng ta thấy dung dịch trở nên trong hơn do hồ tinh bột đã bị thủy phân tạo ra đường glucose tan được trong nước.

Lấy ống nghiệm ra, để nguội rồi nhỏ vài giọt dung dịch iodine không thấy xuất hiện màu xanh tím.

Phương trình hóa học: (C6H10O5)n + nH2O kenhhoctap nC6H12O6

Câu 2: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Kể tên một số lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và cho biết cách sử dụng hợp lí tinh bột trong khẩu phần ăn hằng ngày.

Trả lời:

Một số lương thực, thực phẩm giàu tinh bột: gạo, bột mì, bột ngô, sắn, khoai, …

Lượng tinh bột bạn nên ăn nên chiếm 45–65% tổng lượng calo nạp vào mỗi ngày của bạn. 

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Nêu những hiện tượng trong thực tiễn chứng tỏ tinh bột tan được trong nước nóng còn cellulose không tan.

Trả lời:

Trong thực tiễn khi nấu ăn ta thấy:

– Nấu bột sắn dây: ban đầu cho bột sắn dây (thành phần chính là tinh bột) vào nước, khuấy đều thấy không tan nhưng khi đun nóng ta thấy tạo thành hỗn hợp dung dịch keo.

kenhhoctap

– Luộc rau (thành phần chính là cellulose) thì ta thấy sau khi luộc rau vẫn còn nguyên hình dạng.

Câu 2: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3: Có ý kiến cho rằng “Phản ứng quang hợp có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên”. Ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích.

Trả lời:

Ý kiến “Phản ứng quang hợp có vai trò rất quan trọng với đối tự nhiên” là đúng vì:

– Quá trình quang hợp của cây xanh đã tạo ra carbohydrate, là nguồn thức ăn cho người và nhiều động vật.

– Quá trình quang hợp hấp thụ khí CO2, cung cấp khí O2 để duy trì sự sống, sự cháy trên Trái Đất.

– Quá trình quang hợp hấp thụ năng lượng làm giảm bớt sự tăng nhiệt độ của khí quyển.

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để điều chế ethyl acetate.

Trả lời:

Các chất được điều chế theo sơ đồ sau:

kenhhoctap (C6H10O5)n + nH2O kenhhoctap nC6H12O6

C6H12O6 kenhhoctap2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 kenhhoctap CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH kenhhoctap CH3COOC2H5 + H2O

=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 30: Tinh bột và cellulose

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay