Giáo án Vật lí THCS soạn theo công văn 5512
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Vật lí cấp THCS mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem video về mẫu Giáo án Vật lí THCS soạn theo công văn 5512
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần 2 – Bài 2 - Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Biết được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng.
- Nhận biết được các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trong bài học để kiểm chứng.
- Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- 3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: - ống ngắm, đèn pin, miếng bìa.
- Học sinh:
Mỗi nhóm: - Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Hoàn thành trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi của GV d) Tổ chức thực hiện | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS lên bảng làm BT 1.4; 1.5/SBT. + GV đưa ra hình ảnh 1 chiếc đũa trong cốc nước bị gãy khúc, hỏi: ? Mắt ta nhìn thấy 1 vật khi nào? Ánh sáng truyền từ vật theo đường nào đến mắt ta? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: đường thẳng. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + ? Tại sao hình ảnh chiếc đũa lại bị gãy? Có phải ánh sáng khi đó truyền theo đường cong không? Khi nào ánh sáng truyền theo đường thẳng? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: |
- Dự kiến sản phẩm: đường thẳng
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền ánh sáng. (10 phút) a) Mục tiêu: Biết cách nhận biết được có ánh sáng. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, 2. d) Tổ chức thực hiện: | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 2.1. + Đọc C2 và làm thí nghiệm như hình 2.2 + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1, 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 2.1 + Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1. Ống thẳng. + Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra như hình 2.2. Từ đó trả lời C2. + Hoàn thành kết luận: Đường thẳng. Đọc và ghi nội dung định luật vào vở. + Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. - Thông báo: Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Giới thiệu: Ngoài không khí ra ta còn có nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . cũng nằm trong môi trường trong suốt và đồng tính. | I. Đường truyền của ánh sáng.
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. |
Hoạt động 2: Thông báo tia sáng và chùm sáng (10 phút) a) Mục tiêu: Biết được định nghĩa Tia sáng và Chùm sáng. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C3. d) Tổ chức thực hiện: | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Thông báo: Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên. Làm thí nghiệm cho HS nhận biết ba dạng chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.Hay thảo luận trả lời C3 - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. Đọc phần tia sáng SGK và vẽ tia sáng từ SàM
S M Quan sát và hoàn thành câu trả lời của câu hỏi C3. a. Không giao nhau. a. Giao nhau. b. Loe rộng ra. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS: trả lời câu hỏi C3 và kết luận bên cột nội dung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | II. Tia sáng và chùm sáng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng đường thẳng có hướng mũi tên gọi là tia sáng. Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện: | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4, C5. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả + HS khác nhận xét, bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: |
*Ghi nhớ/SGK. C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện: | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. |
* Hướng dẫn về nhà
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài ““Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”.
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG III. ĐIỆN HỌC
Tuần 19 – Bài 17 - Tiết 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
- I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
HS hiểu được vật như thế nào là vật bị nhiễm điện do cọ xát. Lấy được ví dụ trong thực tế. Làm được thí nghiệm đơn giản để thấy được một vật bị nhiễm điện.
- Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: 1 thước nhựa dẹt, quả cầu nhựa có dây treo, giá đỡ, mảnh poliêtilen, bút thử điện thông mạch. Thanh thuỷ tinh, tấm nhôm, miếng vải lụa, miếng len, các mẩu giấy nhỏ.
- Học sinh
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.
- Bảng phụ ghi mẫu bảng 3 (48- Sgk)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: + Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. + Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp c) Sản phẩm: HS trình bày được một số hiện tượng nhiễm điện trong thục tế cuộc sống nhưng chưa biết cách lý giải các hiện tượng đó. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Khi cởi áo len đang mặc ra em thường nghe thấy gì? + Nhìn thấy hiện tượng gì? - Học sinh tiếp nhận: HS thực hiện yêu cầu của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét. - Giáo viên: Yêu cầu HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét. Bước 3: Báo cáo thảo luận: tùy nhận thức và trải nghiệm của HS. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Điện rất quan trọng và cần thiết trong cuộc sống của chúng ta. Có rất nhiều hiện tượng về điện hay và lý thú, chúng ta sẽ nghiên cứu trong chương III. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: ? Khi trời có giông thường có sét. Nguyên nhân của các hiện tượng đó là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. | ||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: + HS hiểu được vật như thế nào là vật bị nhiễm điện do cọ xát. Lấy được ví dụ trong thực tế. Làm được thí nghiệm đơn giản để thấy được một vật bị nhiễm điện. + Mô tả được hiện tượng hay thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ xát. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân,cặp đôi, nhóm, chung cả lớp. c) Sản phẩm: + HS đề suất , làm được thí nghiệm để phát hiện ra tính chất mới của vật sau khi cọ xát “Vật bị nhiễm điện”. + Mô tả được hiện tượng hay thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ xát. d) Tổ chức thực hiện: | ||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất mới của vật sau khi cọ xát. ? Hãy quan sát hình vẽ 17.1a, 17.1b, nghiên cứu sách giáo khoa để cho cô biết? ? Mục tiêu của thí nghiệm là gì? ? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? - GV: + Đưa vật chưa được cọ xát lại gần các vật nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra + Đưa vật sau khi đã cọ xát đưa lại gần các vật nhẹ -> vật sẽ hút.. - GV: Chú ý: Cọ xát mạnh theo một đầu của vật. ? Trình bày kết quả của thí nghiệm 1. - GV: Phân tích kết quả thí nghiệm trên bảng phụ để hoàn thiện kết luận 1. ? Nghiên cứu làm tiếp thí nghiệm 2. Dự đoán kết quả ? Đèn sáng, đèn không sáng? ? Đọc kết luận trong sách giáo khoa 2 lần. ? Vật sau khi cọ xát có các khả năng gì? - GV: Thông báo như sách giáo khoa . ? Vật nhiễm điện là gì? ? Để tạo ra vật nhiễm điện ta phải làm như thế nào? - HS: Hiểu và nêu được 2 cách gọi vật .... ? Để kiểm tra xem 1 vật có nhiễm điện hay không ta phải làm như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS nêu dụng cụ và cách làm - HS: Làm thí nghiệm theo. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV: Biết cách làm nhiễm điện một vật và các khả năng khác của vật nhiễm điện ta có thể giải thích được một số hiện tượng điện trong thực tế. | I. Vật nhiễm điện.
1. Thí nghiệm 1 * Dụng cụ: * Tiến hành thí nghiệm
* Kết luận 1. Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
2. Thí nghiệm 2. * Dụng cụ: * Tiến hành thí nghiệm
* Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
*Kết luận: Những vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện gọi là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. | |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế: Chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của vật nhiễm điện. b) Nội dung: Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, chung cả lớp. c) Sản phẩm: HS giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế: Chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của vật nhiễm điện. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu nêu: ? Làm như thế nào để tạo ra vật nhiễm điện? Làm thế nào để kiểm tra xem một vật đã nhiễm điện hay chưa? ? Nêu phần ghi nhớ của bài học hôm nay? Gọi học sinh đọc ghi nhớ. ? Giải thích C1.? Giải thích C2. ? Giải thích C3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo thảo luận C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa cọ xát vào tóc trở thành vật nhiễm điện sẽ hút tóc (vật nhẹ) làm tóc duỗi thẳng ra. C2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với không khí, nó sẽ bị nhiễm điện và hút các hạt bụi ở xung quanh nó. Mép cánh quạt chém không khí mạnh nhất nên bị nhiễm điện nhiều nhất do đó hút bụi và bụi bám nhiều nhất. C3: Khi lau chùi gương soi, cửa kính bằng giẻ bông khô thì chúng đã bị cọ xát và trở nên nhiễm điện. Vì vậy chúng sẽ hút các bụi vải. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C1, C2, C3. | ||
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: + HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế cuộc sống. + Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”. Nói: Sét không phải là một hiện tượng siêu nhiên kỳ bí mà là 1 hiện tượng xảy ra bình thường trong tự nhiên. Sét có hại nên trong thực tế phải thường xuyên phòng chống sét. + Làm các BT trong SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. | ||
Hướng dẫn về nhà
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Vật lí lớp 7 cấp THCS, được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình học.
Giáo án vật lí THCS gồm giáo án vật lí lớp 6, 7,8,9
Phí tải trọn bộ giáo án vật lí THCS:
- 500k/học kì
- 600k/cả năm
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
- Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.
Thông tin thêm:
- Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
- Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
- Zalo hỗ trợ: 0386 168 725
Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: giáo án vật lí thcs, giáo án vật lí cấp 2, giáo án lí cv 5512, giáo án thcs cv 5512 môn vật líTài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS