Nội dung chính KHTN 9 chân trời Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể sách Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

  1. Nguyên phân

*Trình bày khái niệm và mô tả quá trình nguyên phân

- Khái niệm: là một hình thức phân chia ở các thế bào nhân thực (tế bào soma, tế bào sinh dục sơ khai) nhằm tạo ra các tế bào mới từ tế bào ban đầu. 

- Vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.

Hình 43.1. 

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

- Trước khi tiến hành nguyên phân, tế bào diễn ra quá trình nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể  ở kì trung gian

- Quá trình nguyên phân được chia thành hai giai đoạn: 

  • Phân chia nhân diễn ra qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

  • Phân chia tế bào diễn ra đồng thời với kì cuối của phân chia nhân.

*Tìm hiểu ý nghĩa và ứng dụng của nguyên phân trong thực tiễn.

Đối với sinh vật nhân thực đơn bảo và sinh vật đa bào sinh sản vô tính: 

- Là phương thức sinh sản của tế bào. 

→ các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau và giống tế bào mẹ, nên bộ nhiễm sắc thể được di truyền một cách ổn định qua các thế hệ.

VD: Cây sống đời, dâu tây, vi khuẩn,…sinh sản vô tính đời con có  bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Đối với các sinh vật đa bào sinh sản hữu tính

- Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, thay thế cho các tế bào già hoặc bị tổn thương, tái sinh các mô, cơ quan của cơ thể.

VD: Sự tái sinh đuôi ở thằn lằn, càng ở tôm,…

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Đối với nghiên cứu y học

- Là cơ sở tế bào học của các phương pháp nhân giống vô tính nhằm nhân nhanh các giống cây trồng, nuôi cấy mô, cơ quan động vật và người.

VD: chiết cây ăn quả, nuôi da cấy cho người bị bỏng.

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
  1. Giảm phân

Trình bày khái niệm và mô tả quá trình giảm phân

- Khái niệm: là hình thức phân chia các tế bào sinh dục trong thời kì chín để tạo nên các giao tử.

- Xảy ra ở các tế bào sinh dục giai đoạn chín.

- Quá trình giảm phân gồm hai phần phân chia tế bào kế tiếp nhau (giảm phân I và giảm phân II).

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ

Hình 43.2. Quá trình giảm phân

- NST chỉ nhân đổi một lần trước khi tế bào bước vào giảm phân I.

- Kết quả của quá trình giảm phân: từ một tế bào mẹ tạo ra bốn tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.

Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa nguyên phân giảm phân trong sinh sản hữu tính; ứng dụng của giảm phân trong thực tiễn.

- Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua từng thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính.

- Sự trao đổi chéo các nhiễm sắc thể, sự phân li tổ hợp ngẫu nhiên đã tạo nên các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể. 

→ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

- Thực tế, sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở các giống cây trồng, vật nuôi.

VD: Giống bò thịt cao sản BBB lai từ bò địa phương của Bỉ với Shorthorn (Pháp),…

- Sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể là cơ sở cho sự di truyền của các gene.

  1. Các loại nhiễm sắc thể và cơ chế xác định giới tính

* Tìm hiểu nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

Nhiễm sắc thể thường (A) mang các gene quy định tính trạng thường, tồn tạo thành từng cặp tương đồng trong tế  bào lưỡng bội và giống nhau ở hai giới.

- Nhiễm sắc thể giới tính mang các gene quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính, tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hoặc không tương  đồng XY. Ở một số loại chỉ có 1 chiếc (XO).

*Tìm hiểu có chế xác định giới tính

Ở người, giới tính phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tinh trong tế bào. Nam có cặp nhiễm sắc thể XY, nữ có cặp nhiễm sắc thể XX.

Sự hình thành cặp nhiễm sắc thể giới tính là do sự phân li của các nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân và tổ hợp lại trong thụ tinh. Bố cho hai loại tinh trùng X và Y, mẹ cho trứng X. 

  • Tinh trùng X thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XX biểu hiện tính trạng giới tính nữ.

  • Tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo ra hợp tử XY biểu hiện tính trạng nam.

  1. Di truyền liên kết.

* Tìm hiểu khái niệm di truyền liên kết.

Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm các tính trạng được quy định bởi các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di chuyển cùng nhau.

*Tìm hiểu ứng dụng của di truyền liên kết trong thực tiễn

Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng ở sinh vật, nhờ đó, người ta có thể ứng dụng hiện tượng di truyền liên kết trong việc chọn được những nhóm có tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau, tạo các tổ hợp gene quy định tính trạng mong muốn.

=> Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Sinh học 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay