Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể
Giáo án bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) vẽ quá trình nguyên phân, giảm phân nêu được khái niệm nguyên phân và giảm phân.
Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính.
Trình bày được các ứng dụng và lấy được ví dụ của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn.
Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh.
Nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.
Trình bày được dơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về quá trình nguyên phân, giảm phân, nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường, cơ chế xác định giới tinh, sự phân hoá giới tính và di truyền liên kết.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu khái niệm nguyên phân, giảm phân, nhiễm sắc thể thương, nhiễm sắc thể giới tính, di truyền liên kết; Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và mối quan hệ giữa hai quá trình này, cơ chế biến dị tổ hợp; Nêu được một số ứng dụng của nguyên phân và di truyền liên kết; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến .
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm nguyên phân và giảm phân; Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính; nêu được nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể; nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường; trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính; trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua sơ đồ đơn giản về quá trình giảm phân và thụ tinh để trình bày cơ chế biến dị tổ hợp; lấy được ví dụ về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về nguyên phân, giảm phân, cơ chế xác định giới tính và di truyền liên kết để giải thích một số hiện tượng và cơ sở ứng dụng trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có thái độ nghiêm túc khi tìm hiểu về cơ chế xác định giới tính và hiểu được ý nghĩa của sự điều khiển giới tính ở động vật; nhận biết được việc xác định giới tính ở người có trong giai đoạn thai nhi là vi phạm pháp luật.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Hình ảnh sgk và các hình ảnh liên quan.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.
Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh về di truyền và biến dị, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 150.
c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 150.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
![BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ](/sites/default/files/ck5/2024-09/30/image_7a3ce1ce570.png)
- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu tr.150 SGK: Trong tự nhiên, ở các loài sinh sản vô tính có các đặt điểm giống hệt nhau giữa các cá thể trong quần thể. Trong khi đó, các loài sinh sản hữu tính lại có nhiều đặc điểm sai khác giữa các cá thể trong quần thể. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên phân
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm nguyên phân và ý nghĩa về mặt di truyền học của nguyên phân.
b. Nội dung: Thông qua quan sát Hình 43.1 trong sgk, GV hướng dẫn HS nhận biết được các giai đoạn của quá trình nguyên phân, kết quả của nguyên phân để từ đó rút ra được khái niệm nguyên phân, không đi sâu vào chi tiết diễn biến.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm, kết quả và ý nghĩa di truyền học của nguyên phân.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Trình bày khái niệm và mô tả quá trình nguyên phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 42.1 SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 1: Quan sát Hình 43.1, hãy cho biết kết quả của quá trình nguyên phân. Hình đính dưới HĐ1 - GV giới thiệu cho HS từng giai đoạn của quá trình nguyên phân (không đi sâu vào chi tiết diễn biến) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi. Đáp án câu hỏi thảo luận 1: Sau khi kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ ban đầu hình hành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
*Trình bày khái niệm và mô tả quá trình nguyên phân - Khái niệm: là một hình thức phân chia ở các thế bào nhân thực (tế bào soma, tế bào sinh dục sơ khai) nhằm tạo ra các tế bào mới từ tế bào ban đầu. - Vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con. Hình 43.1. Đính dưới HĐ1 - Trước khi tiến hành nguyên phân, tế bào diễn ra quá trình nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể ở kì trung gian - Quá trình nguyên phân được chia thành hai giai đoạn:
| |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ý nghĩa và ứng dụng của nguyên phân trong thực tiễn Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS cá nhân, trả lời câu hỏi Thảo luận 2: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật. Cho ví dụ. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu luyện tập: Ở người, tại sao khi bị đứt tay, sau một thời gian vết thương có thể lành lại? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi. Đáp án Câu hỏi thảo luận 2: DKSP Câu luyện tập: Sự tổn thương kích thích các tế bào phân chia hình thành các tế bào mới để thay thế cho các tế bào bị tổn thương nên một thơù gian sau vết thương có thể lành lại. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | *Tìm hiểu ý nghĩa và ứng dụng của nguyên phân trong thực tiễn. Đối với sinh vật nhân thực đơn bảo và sinh vật đa bào sinh sản vô tính: - Là phương thức sinh sản của tế bào. → các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau và giống tế bào mẹ, nên bộ nhiễm sắc thể được di truyền một cách ổn định qua các thế hệ. VD: Cây sống đời, dâu tây, vi khuẩn,…sinh sản vô tính đời con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ. ![]() Đối với các sinh vật đa bào sinh sản hữu tính - Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, thay thế cho các tế bào già hoặc bị tổn thương, tái sinh các mô, cơ quan của cơ thể. VD: Sự tái sinh đuôi ở thằn lằn, càng ở tôm,… ![]() Đối với nghiên cứu y học - Là cơ sở tế bào học của các phương pháp nhân giống vô tính nhằm nhân nhanh các giống cây trồng, nuôi cấy mô, cơ quan động vật và người. VD: chiết cây ăn quả, nuôi da cấy cho người bị bỏng. ![]() |
![BÀI 43: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ](/sites/default/files/ck5/2024-09/30/image_a717b0f2170.png)
Hình 43.1. Quá trình nguyên phân ở tế bào động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giảm phân
Mục tiêu: Nêu được khái niệm giảm phân và ý nghĩa về mặt di truyền học của giảm phân; Thông qua sơ đồ lai hai cặp gene, trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp trong giảm phân và thụ tinh.
b. Nội dung: Thông qua quan sát Hình 43.1 trong sgk, GV hướng dẫn HS nhận biết được các giai đoạn của quá trình nguyên phân, kết quả của nguyên phân để từ đó rút ra được khái niệm nguyên phân, không đi sâu vào chi tiết diễn biến.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm, kết quả và ý nghĩa di truyền học của giảm phân.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Trình bày khái niệm và mô tả quá trình giảm phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 42.1 SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Quan sát Hình 43.2, hãy cho biết kết quả của quá trình giảm phân. Hình đính dưới HĐ2 - GV giới thiệu cho HS từng giai đoạn của quá trình giảm phân (không đi sâu vào chi tiết diễn biến) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bốn, thực hiện câu luyện tập: Lập bảng phân biệt nguyên phân và giảm phân dựa vào các tiêu chí sau: nơi diễn ra, số lần phân bào, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo, sự sắp xếp nhiễm sắc thể trên thoi phân bào, kết quả, đặc điểm của tế bào con so với tế bào mẹ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. Đáp án câu hỏi thảo luận 3: Sau khi kết thúc giảm phân, từ một tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội hình thành 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Đáp án câu hỏi luyện tập: Bảng chèn dưới NV1 - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
Trình bày khái niệm và mô tả quá trình giảm phân - Khái niệm: là hình thức phân chia các tế bào sinh dục trong thời kì chín để tạo nên các giao tử. - Xảy ra ở các tế bào sinh dục giai đoạn chín. - Quá trình giảm phân gồm hai phần phân chia tế bào kế tiếp nhau (giảm phân I và giảm phân II). - NST chỉ nhân đổi một lần trước khi tế bào bước vào giảm phân I. - Kết quả của quá trình giảm phân: từ một tế bào mẹ tạo ra bốn tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa.
| |||||||||||||||||||||
![]() ![]() Hình 43.2. Quá trình giảm phân
Bảng đáp án câu luyện tập
| ||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa nguyên phân giảm phân trong sinh sản hữu tính; ứng dụng của giảm phân trong thực tiễn. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình 42.1 SGK, trả lời câu hỏi Thảo luận 4, 5: 4.Quan sát Hình 43.3, hãy trình bày mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân trong sinh sản hữu tính. Hình đính dưới HĐ2 5. Xác định kiểu gene của các tổ hợp giao tử bằng cách hoàn thành ô trống trong Hình 43.4. Từ đó, giải thích ý nghĩa của giảm phân trong việc tạo ra các biến dị tổ hợp. ![]() - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bốn, thực hiện câu luyện tập: Tại sao nhiễm sắc thể vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi vận dung: Kể thêm một số giống vật nuôi, cây trồng mang các đặc tính tốt được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính ở địa phương em. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi. Đáp án câu hỏi thảo luận: 4. Giảm phân tạo giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài, qua thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được khôi phục và cùng với nguyên nhân góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài. 5. ![]() Giải thích ý nghĩa của giảm phân: phần ghi nhớ Đáp án câu luyện tập: ………… | Tìm hiểu ý nghĩa của giảm phân trong di truyền và mối quan hệ giữa nguyên phân giảm phân trong sinh sản hữu tính; ứng dụng của giảm phân trong thực tiễn. - Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua từng thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính. - Sự trao đổi chéo các nhiễm sắc thể, sự phân li tổ hợp ngẫu nhiên đã tạo nên các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể. → Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. - Thực tế, sử dụng phương pháp lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở các giống cây trồng, vật nuôi. VD: Giống bò thịt cao sản BBB lai từ bò địa phương của Bỉ với Shorthorn (Pháp),… - Sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể là cơ sở cho sự di truyền của các gene. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2