Nội dung chính Sinh học 12 chân trời Bài 23: Quần xã sinh vật

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 23: Quần xã sinh vật sách Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 23: QUẦN XÃ SINH VẬT

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT

Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, trong khoảng thời gian xác định.

- Các mối quan hệ trong một quần xã:

+ Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

+ Mối quan hệ giữa các quần thể trong quần xã.

+ Mối quan hệ giữa các quần thể của quần xã với các nhân tố vô sinh.

II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Đặc trưng về thành phần loài

a. Chỉ số đa dạng và độ phong phú của quần xã

- Chỉ số đa dạng của quần xã được đánh giá bằng số loài trong quần xã.

- Độ phong phú của mỗi loài là tỉ lệ số cá thể của mỗi loài trên tổng số cá thể có trong quần xã.

b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã

- Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể lớn hoặc có sinh khối cao nhất trong quần xã.

Ví dụ: Bạch đàn là loài ưu thế trong quần xã rừng trồng bạch đàn. 

- Loài chủ chốt: là loài chi phối mạnh đến quần xã không phải bằng số lượng cá thể mà bằng tác động trực tiếp của chúng đến các loài khác trong quần xã.

Ví dụ: Trong rừng nhiệt đới, loài chủ chốt thường là những động vật săn mồi như sư tử, hổ, báo,...

- Loài đặc trưng là những loài chỉ có mặt trong một kiểu quần xã nhất định.

Ví dụ: Gấu trắng bắc cực đặc trưng cho vùng băng tuyết phủ quanh năm ở Bắc Cực,...

2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã

a. Cấu trúc không gian theo phương thẳng đứng

- Trong quần xã, các quần thể khác loài phân bố theo độ cao khác nhau hoặc theo độ sâu khác nhau.

b. Cấu trúc không gian theo phương ngang

- Nhiều quần xã sinh vật có sự phân bố các quần thể theo phương ngang rõ rệt:

+ Khu rừng: bìa rừng → sâu trong rừng.

+ Đỉnh núi → sườn núi → chân núi.

+ Vùng đất ven bờ biển → vùng khơi xa.

+ Rừng ngập mặn ven biển: đất liền → biển.

3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng

Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành ba nhóm, với các chức năng dinh dưỡng khác nhau:

- Sinh vật sản xuất: gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất vô cơ.

- Sinh vật tiêu thụ: gồm những sinh vật tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất hữu cơ.

- Sinh vật phân giải: gồm những sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT

IV. Ổ SINH THÁI

- Tập hợp giới hạn sinh thái của tất cả các nhân tố sinh thái trong môi trường sống của loài được gọi là ổ sinh thái của loài đó.

- Ổ sinh thái không phải nơi ở, cũng không phải môi trường sống của loài và không thể quan sát được.

- Các loài có ổ sinh thái càng giống nhau thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt.

- Những loài có ổ sinh thái giống hệt nhau thì không thể cùng tồn tại lâu dài trong quần xã → ít nhất một loài thay đổi ổ sinh thái.

→ Hiện tượng “Phân chia nguồn sống”.

- Sự phân hóa ổ sinh thái có ý nghĩa trong việc giảm sự cạnh tranh giữa các loài và các loài tận dụng được nguồn sống trong môi trường.

V. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Sự du nhập các loài ngoại lai

- Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng.

- Tác hại: lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái.

2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã

- Nếu quần xã sinh vật chịu tác động quá lớn từ môi trường ngoài (ô nhiễm môi trường, thời tiết bất lợi, lũ lụt, hạn hán,...) hoặc sự thay đổi mạnh trong quần xã (con người khai thác tài nguyên quá mức, loài ngoại lai xâm hại,...) thì trạng thái cân bằng của quần xã bị phá vỡ.

3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã

(i) Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm trong cộng đồng: bồi dưỡng kiến thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng đạo đức, văn hoá, văn minh sinh thái trong ứng xử với tự nhiên.

(ii) Hạn chế ô nhiễm môi trường: hạn chế ô nhiễm môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên năng lượng hoá thạch; thúc đẩy phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.

(iii) Bảo tồn các hệ sinh thái: thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài – sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan); kiểm soát tác động tiêu cực của các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các hoạt động kinh tế tới thiên nhiên.

(iv) Về chính sách, pháp luật: ngăn chặn nạn khai thác tài nguyên sinh vật bất hợp pháp và buôn bán các loài thực vật, động vật hoang dã,

(v) Về kinh tế: áp dụng cơ chế chi trả dịch vụ hệ sinh thái đối với các hệ sinh thái tự nhiên.

(vi) Quản lí nguồn gene: bảo tồn các nguồn gene quý hiếm, đặc hữu, có nguy cơ tuyệt chủng; chú trọng việc quản lí nhập khẩu, cấp phép và nhân giống sinh vật biến đổi gene.

=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 23: Quần xã sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Sinh học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay