Phiếu học tập Hoá học 10 cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học
Dưới đây là phiếu học tập Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học môn Hoá học 10 sách Cánh diều. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 15: Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
1. Ở điều kiện chuẩn 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81kJ. Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) = –890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………3. Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người; trong khoảng 0,1 -0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl)= 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol.
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 15: Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY
PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
1. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g)
biết Eb (H—H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H-Cl) = 432 kJ/mol.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Chất | N2O4(g) | NO2 (g) |
(kJ/mol) | 9,16 | 33,20 |
Tính biến thiên enthalpy (kJ)của phản ứng sau:
2NO (g) N2O4(g)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Cho phản ứng phân hủy hydrazine : N2H4 (g) N2(g) + 2H2(g)
theo năng lượng liên kết của phản ứng trên là
Liên kết | N–N | N–H | NN | H – H |
Eb(kJ/mol) | 160 | 391 | 945 | 432 |
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) → H2O(l)” là 6,020 kJ.
a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay toả nhiệt? Vì sao?
b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học