Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học
Giáo án bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học sách hóa học 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 15. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Kể được một số phản ứng trong đời sống là phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ứng dụng của mỗi phản ứng.
- Trình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt
- So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời sống.
- Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị ∆rH0298 phản ứng thành thạo.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm hiểu thông tin trong SGK và trong đời sống để tìm hiểu về các loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh tính được biến thiên enthalpy theo hai cách,dựa vào đó để nêu được các ứng dụng thực tế trong đời sống
- Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức hóa học: học sinh đặt được các yêu cầu sau:
+ So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời sống.
+ Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị ∆rH0298 thành thạo
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Vận dụng vào các phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt để giải thích được tại sao trong thực tế và đời sống chúng ta sử dụng nó vào các lĩnh đó.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: để giải thích được người ta dùng C2H2 trong đèn xì hàn cắt kim loại, giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể người ta thường uống nước mắm cốt…
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các phiếu học tập.
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu: HS ôn lại các phản ứng thu nhệt và toả nhiệt, enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học.
- b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, xác định định nhiệm vụ học tập: Nhận biết sự phân bố electron vào các lớp vỏ nguyên tử.
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cho hai phản ứng đốt cháy:
- C(s) + O2(g) → CO2 (g) ∆rH0298 = -393,5 kJ
- 2Al (s) + O2 (g) → Al2O3 (s) ∆rH0298 = -1675,7 kJ
Ở điều kiện chuẩn, cùng với một khối lượng C và Al, chất nào khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
Đáp án: Al cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn.
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp và phân lớp electron
- Mục tiêu:
- Trình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt.
- So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời sống.
- b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV, hình thành nên kiến thức.
- c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi, yêu cầu của GV về ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy của phản ứng.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, Hs trả lời phiếu học tập số 1 gồm ba câu hỏi mỗi nhóm trả lời đầy đủ ba câu hỏi .
Sau khi các nhóm thảo luận,trình bày, gv nhận xét,tổng kết lại nội dung chính của phiếu học tập số 1 học sinh tiếp tục hoạt động nhóm trả lời câu hỏi củng cố cho phiếu học tập số 2 . Gv chia nhóm trả lời câu hỏi: Nhóm 1: câu 1 Nhóm 2: câu 2 Nhóm 3: câu 3 Nhóm 4: câu 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1:Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
2: Xác định dấu của ∆rHo298 của phản ứng được thể hiện trong hai sơ đồ dưới đây.
rHo298 < 0 rHo298 > 0 3: So sánh hai loại phản ứng
Câu 1: do lượng nhiệt sinh ra từ C2H2 nhiều gấp 1,5 làn lượng nhiệt sinh ra từ CH4 Câu 2: (1)Phản ứng 1 diễn ra thuận lợi hơn phản ứng hai do phản ứng 1 là phản ứng toả nhiệt còn phản ứng 2 là phản ứng thu nhiệt (2)- Phản ứng 1 không thuận lợi vì phản ứng đó là phản ứng thu nhiệt. - Phản ứng 2 thuận lợi hơn phản ứng một do ∆rHo298 dương và nhỏ hơn. Câu 3: Nếu có nhiều CO thì Hb + CO HbCO xảy ra rất thuận lợi do ∆rHo298 càng âm và phản ứng HbCO + O2 HbO2 + CO càng khó xảy ra do ∆rHo298 dương - Giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể, người ta thường uống nước mắm cốt: Khi uống nước mắm, thường là mắm cốt với độ đạm cao, đồng nghĩa với chứa rất nhiều acid amin. Các acid amin này sẽ đc hấp thu nhanh chóng vào cơ thể cung cấp năng lượng. Giúp cơ thể có nguyên liệu để tăng sinh nhiệt. Cùng với đó, lượng muối trong nước mắm thường rất cao. Khi uống vào sẽ khiến huyết áp tăng lên. Tim làm việc nhiều hơn để bơm lượng máu lớn hơn đi khắp cơ thể. Nước là chất giữ nhiệt tốt nên việc máu tăng lưu lượng giúp nhanh chóng điều hòa nhiệt độ cả cơ thể, nhanh chóng vận chuyển năng lượng đến các mô. Từ đó giúp cho cơ thể không bị lạnh. Câu 4: (1) Đốt nóng để gây phản ứng cho một lượng nhỏ chất ban đầu sau đó phản ứng tỏa nhiệt có thể tự tiếp diễn. (2) Vì phản ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt từ quá trình đốt cháy than nên nếu không xếp lẫn than thì phản ứng nung sẽ không tiếp diễn.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây