Phiếu học tập Tiếng Việt 5 chân trời Bài 3: Ca dao về lễ hội
Dưới đây là phiếu học tập Bài 3: Ca dao về lễ hội môn Tiếng Việt 5 sách Chân trời sáng tạo. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 3. CA DAO VỀ LỄ HỘI
Câu 1. Hãy liệt kê những lễ hội mà em biết.
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Câu 2. Đọc các bài ca dao được in trong bài 3 và cho biết nét đặc sắc của Lễ hội Giỗ Tổ Hùng Vương & Lễ hội Trường Yên.
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
Câu 3. Theo em, điều cốt yếu để làm được tranh Đông Hồ là gì?
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
.................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 3. CA DAO VỀ LỄ HỘI
Câu 1. Dưới đây là một số từ có tiếng cộng và tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể sắp xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau:
(1) cùng làm chung một việc.
(2) người cùng đội ngũ.
(3) những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, cùng gắn bó với nhau.
(4) người cùng nòi giống.
Cộng đồng | Cộng tác | Đồng bào | Đồng đội |
Câu 2. Chọn các kết từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(tuy...nhưng; của; nhưng; vì... nên; bằng; để)
a) Những cái bút __________ tôi không còn mới __________ vẫn tốt.
b) Tôi vào thành phố Hồ Chí Minh __________ máy bay__________ kịp cuộc họp ngày mai.
c) __________ trời mưa to __________ nước sông dâng cao.
d) __________ cái áo ấy không đẹp __________ nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu anh dũng.
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 3: Ca dao về lễ hội