Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Tiếng Việt 5 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Tiếng Việt 5
| Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
| Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
| Đọc hiểu văn bản | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 2,0 | |||
| Luyện từ và câu | 1 | 1 | 0 | 2 | 4,0 | ||||
| Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,0 | |||||
| Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 7 câu/10đ |
| Điểm số | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 2,0 | 0,5 | 4,0 | 2,0 | 8,0 | 10,0 |
| Tổng số điểm | 3,0 30% | 2,5 25% | 4,5 45% | 10,0 100% | 10,0 | ||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
MỘT VIỆC LÀM TỐT
Tại một ngôi làng nằm sâu phía rừng rậm, có một cậu bé tên là Tuấn. Cậu bé năng động, yêu đời. Một ngày, khi đang chơi với những người bạn của mình ở khu rừng gần nhà, Tuấn thấy một ông cụ đang lê những bước chân nặng nhọc với vẻ lạc lõng và cô đơn khác lạ. Tuấn lại gần và hỏi ông cụ: “Ông ơi! Ông có cần cháu giúp gì không ạ?”. Ông cụ đáp: “Ông bị lạc đường khi đi vào rừng tìm cây thuốc quý về chữa bệnh cho con gái.”. Tuấn tự tin nói: “Ông đừng lo ạ! Cháu sẽ giúp ông tìm được đường về nhà ạ.”.
Vì hay dạo chơi cùng với các bạn trong khu rừng nên Tuấn rất thông thạo đường ở đây. Chẳng mấy chốc, Tuấn đã dẫn ông cụ ra khỏi khu rừng và trở về nhà an toàn. Ông cụ rất biết ơn Tuấn. Ông khen Tuấn là một cậu bé ngoan ngoãn, tốt bụng, biết quan tâm và giúp đỡ người khác.
Theo Thảo Yên
Câu 1 (0,5 điểm). Ông cụ trong bài đọc trên gặp phải chuyện gì?
A. Ông bị lạc đường.
B. Ông không tìm thấy cây thuốc quý.
D. Ông không nhớ tên cây thuốc quý.
C. Chân của ông bị đau.
Câu 2 (0,5 điểm). .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3 (0,5 điểm). Qua bài đọc trên, em thấy Tuấn là cậu bé như thế nào?
A. Ngoan ngoãn và tốt bụng.
B. Biết quan tâm và giúp đỡ người khác.
C. Chăm chỉ và thông minh.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm). Em cần học tập đức tính gì của bạn Tuấn.
A. Chăm ngoan, học giỏi.
B. Biết quan tâm và giúp đỡ người khác.
C. Biết giúp đỡ mẹ việc nhà.
D. Thường xuyên đi chơi nhiều ở trong rừng.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch một gạch dưới từ chỉ người nói, gạch hai gạch dưới từ chỉ người nghe trong đoạn văn sau, phân loại các đại từ em tìm được vào bảng phía dưới:
Đột nhiên, giọt sương nhỏ cất tiếng nói:
- Cậu đừng làm như vậy! Tớ không muốn bị rơi xuống đất đâu.
Mai thắc mắc hỏi:
- Tại sao lại như vậy? Cậu không muốn gặp bạn bè của mình ở bên dưới hay sao?
(Trích “Bạn nhỏ và giọt sương” - Hồng Thư)
| Đại từ thay thế | Đại từ nghi vấn | Đại từ xưng hô |
Câu 6 (2,0 điểm). Dựa vào gợi ý trong bức tranh dưới đây, viết đoạn hội thoại ngắn có chứa đại từ.

- TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy kể lại câu chuyện “Rét ngọt”.
BÀI LÀM
.............................................
.............................................
.............................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................