Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 6 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 6 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tính ưu việt nhất của việc sử dụng máy giặt lồng ngang so với máy giặt lồng đúng là gì?
A. Giữ được độ bền của quần áo.
B. Tiêu thụ ít điện năng hơn (cùng tính năng).
C. Tiết kiệm nước hơn.
D. Giá thành cao hơn.
Câu 2: Loại quạt nào phù hợp cho phòng rộng 9m2?
A. Quạt trần: 220 V - 60 W.
B. Quạt đứng: 220V – 65W.
C. Quạt bàn: 220V – 48W.
D. Quạt hộp: 220 V – 45W.
Câu 3: Một gia đình có 4 người, khi mua máy giặt nên chọn máy giặt có thông số kĩ thuật nào sau đây cho phù hợp và tiết kiệm?
A. 220 V - 7,5kg
B. 220 V - 6kg
C. 220 V - 5,5kg
D. 220 V -10 kg
Câu 5: Bộ phận nào không phải của máy điều hòa không khí một chiều?
A. Lưới lọc bụi.
B. Quạt gió.
C. Mâm nhiệt.
D. Máy nén.
Câu 6: Cấu tạo của đèn sợi đốt là:
A. Ống thủy tinh, hai điện cực.
B. Bóng thủy tinh, sợi đốt, đuôi đèn.
C. Vỏ bóng, bảng mạch, đuôi đèn.
D. Vỏ bóng, sợi đốt, hai điện cực.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai về đèn sợi đốt?
A. Tuổi thọ của đèn sợi đốt chỉ khỏang 1 000 giờ
B. Nếu sờ vào bóng đèn đang chiếu sáng sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng
C. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng
D. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng
Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bóng đèn compact?
A. Là bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ
B. Có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang
C. Có khả năng phát ra ánh sáng cao, tuổi thọ thấp
D. Ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng
Câu 9: Mùa đông, bác nông dân muốn thắp sáng điện để sưởi ấm cho đàn gà. Bác nên sử dụng loại bóng đèn nào để nhiệt tỏa ra là nhiều nhất?
A. Sợi đốt.
B. Huỳnh quang.
C. Compact.
D. LED.
Câu 10: Loại đèn điện nào tiết kiệm điện năng nhất?
A. Đèn sợi đốt.
B. Đèn huỳnh quang.
C. Đèn compact.
D. Đèn LED.
Câu 11: Chức năng của bộ phận điều khiển của nồi cơm điện là:
A. Bao kín và giữ nhiệt
B. Bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi
C. Cung cấp nhiệt cho nồi
D. Dùng để bật, tắt, chọn chế độ nấu
Câu 12: Bộ phận nào của nồi cơm điện có thể được phủ một lớp chống dính?
A. Nồi nấu.
B. Nắp nồi.
C. Thân nồi.
D. Bộ phận điều khiển.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là nguyên lý làm việc của nồi cơm điện?
A. Khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, toả ra một nhiệt lượng lớn làm nóng nồi nấu.
B. Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi nồi làm việc ở chế độ nấu, khi cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt nồi chuyển sang chế độ nấu.
C. Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Nồi cơm điện là thiết bị:
A. Biến điện năng thành nhiệt năng.
B. Biến điện năng thành cơ năng.
C. Biến điện năng thành quang năng.
D. Biến điện năng thành vi sóng.
Câu 15: Chỉ ra phát biểu sai:
A. Nồi cơm điện thông thường có hai chế độ nấu và giữ ấm.
B. Nồi cơm điện dùng vi sóng để nấu chín cơm.
C. Nồi cơm điện sẽ nhanh hỏng nếu sử dụng không đúng chức năng do nhà sản xuất quy định.
D. Nồi cơm điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng điện áp định mức.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho đoạn dữ liệu sau:
Nguyên lý hoạt động của máy giặt cửa trên là xoay đảo quần áo liên tục trong hỗn hợp nước và bột giặt. Khi bạn cung cấp nguồn điện cho máy giặt, máy bắt đầu đảo hai chiều để cân quần áo. Tiếp theo, bo mạch chủ cấp điện cho van cấp nước để nước chảy qua van và đi vào lồng giặt. Nếu van đã cung cấp một lượng nước vừa đủ, thì phao áp lực sẽ báo về bo mạch để ngưng cấp nước. Sau đó cấp điện cho động cơ quay và tiến hành giặt quần áo. Khi đã giặt xong, máy giặt sẽ tự động xả nước làm sạch quần áo và xả nước thải ra ngoài. Khi nước trong máy đã đổ hết ra ngoài, thì phao báo mực nước sẽ báo về bo mạch để bo mạch cấp nguồn cho động cơ máy giặt quay tiếp với tốc độ nhanh. Khi vắt xong 1 lần, máy lại quay lại ở chế độ cấp nước và giặt. Cuối cùng là vắt thêm 1 lần nữa để kết thúc chu trình giặt.
(Nguồn: Máy giặt cửa trên là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy giặt cửa trên, dienmayxanh.com)
a) Máy giặt cửa trên chỉ quay theo một chiều duy nhất.
b) Phao áp lực có nhiệm vụ báo lượng nước trong lồng giặt.
c) Máy giặt xả nước trước khi giặt.
d) Chu trình giặt của máy giặt cửa trên bao gồm cả quá trình vắt nhiều lần.
Câu 2: Cho đoạn dữ liệu sau:
Trong ống thủy tinh của đèn tuýp có chứa magie, khí trơ (khí argon) và được phủ 1 lớp bột photpho. Khi bật đèn, chấn lưu và tắc te của đèn giúp cho việc phóng điện xảy ra, khi dòng điện chạy qua 2 đầu của ống thủy tinh sẽ kích thích nguyên tử magie giải phóng tia cực tím, các tia cực tím lại va chạm với mặt trong của ống có chứa photpho để tạo ra ánh sáng trắng hồng ngoại. Đó chính là ánh sáng của đèn tuýp mà chúng ta nhìn thấy.
(Nguồn: So sánh các loại đèn chiếu sáng trên thị trường hiện nay, fawookidi.com)
a) Đèn tuýp chứa khí oxy bên trong.
b) Bột photpho trong đèn tuýp tạo ra ánh sáng nhìn thấy.
c) Tia cực tím được tạo ra trực tiếp từ dòng điện trong đèn tuýp.
d) Chấn lưu và tắc te có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của đèn tuýp.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................