Trắc nghiệm bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Công nghệ 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Thực phẩm là gì?

A. Là sản phẩm mà con người ăn sống

B. Là sản phẩm mà con người uống ở dạng tươi sống

C. Là sản phẩm mà con người ăn đã qua sơ chế

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 2. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm, người ta chia thực phẩm thành mấy nhóm?

A. 2       B. 3        C. 4       D. 5

 

Câu 3. Thực phẩm thường được phân loại thành các nhóm chính nào sau đây?

A. Chất tinh bột, đường; vitamin

B. Chất béo; chất đạm; vitamin

C. Chất tinh bột, đường; chất đạm; chất béo; vitamin và chất khoáng

D. Chất đường; chất đạm; chất béo; tinh bột; chất khoáng

 

Câu 4. Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?

A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột

C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ

D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin

 

Câu 5. Nhóm thực phẩm cung cấp nhiều chất tinh bột, chất đường là

A. Thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa

B. Ngũ cốc, bánh mì, khoai tây, ngô

C. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ, vừng

D. Thịt bò, thịt gà, bắp cải, cà rốt

 

Câu 6. Nguồn cung cấp vitamin gồm

A. Rau muống, bí xanh, cà chua, susu

B. Mỡ lợn, mỡ gà

C. Đỗ xanh, đỗ tương

D. Thịt bò, thịt gà, cá

 

Câu 7. Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩm

A. Mật ong, trái cây chín, rau xanh

B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng

C. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơ

D. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

 

Câu 8. Nhóm thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều chất đạm?

A. Ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa

B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng

C. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ

D. Ớt chuông, cà rốt, cần tây

 

Câu 9. Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?

A. Thịt, trứng, sữa

B. Dầu thực vật, nước ép hoa quả

C. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

D. Rau, củ tươi, nước ép hoa quả

 

Câu 10. Thực phẩm cung cấp nhiều vitamin A nhất là

A. Sắn, gạo, bánh kẹo, thịt gà

B. Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hào

C. Dầu cá, cà rốt, gấc, cà chua

D. Gạo, bánh mì, ổi, tôm, thịt nạc

 

Câu 11. Chất dinh dưỡng nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Chất tinh bột, đường

B. Chất khoáng

C. Chất đạm

D. Chất béo

 

Câu 12. Một bữa ăn hợp lí cần được xây dựng theo mấy bước?

A. 2      B. 3        C. 4        D. 5

 

2. THÔNG HIỂU (16 câu)

Câu 1. Để cung cấp đủ chất xơ cho cơ thể, cần bổ sung các loại thực phẩm nào sau đây?

A. Rau, củ, quả

B. Thịt các loại

C. Cơm

D. Chất béo

 

Câu 2. Để rèn luyện thói quen ăn khoa học, nội dung nào sau đây không đúng?

A. Ăn đúng bữa

B. Uống đủ nước

C. Ăn đúng cách

D. Chỉ ăn những món mình thích

 

Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

“Mỗi chất dinh dưỡng đều có vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người, thừa hay thiếu ... đều gây ảnh hưởng không có lợi cho sức khỏe”.

A. Chất đạm

B. Chất tinh bột, chất đường

C. Bất cứ chất dinh dưỡng nào

D. Chất khoáng và vitamin

 

Câu 4. Gạo cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin

B. Chất đạm

C. Chất béo

D. Tinh bột

 

Câu 5. Cùng với một lượng như nhau thì đồ uống nào dưới đây sẽ cung cấp nhiều năng lượng nhất?

A. Sữa nguyên béo không đường

B. Sữa nguyên béo có đường

C. Sữa không béo có đường

D. Sữa không đường

 

Câu 6. Trong các loại thực phẩm sau, loại nào cung cấp chất béo nhiều nhất cho người sử dụng?

A. Gà luộc

B. Gà kho

C. Gà nướng

D. Gà chiên

 

Câu 7. Nội dung nào dưới đây chưa đúng khi nói về bữa ăn hợp lí?

A. Đủ và cân đối dinh dưỡng

B. Chỉ cần 1, 2 loại thực phẩm

C. Đầy đủ năng lượng

D. Phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình

 

Câu 8. Làm chậm quá trình lão hóa, làm tăng sức bền của thành mạch máu là vai trò của

A. Vitamin A

B. Vitamin B

C. Vitamin C

D. Vitamin D

 

Câu 9. Chất đạm có vai trò gì đối với cơ thể?

A. Là nguyên liệu xây dựng thành tế bào

B. Tăng cường thị lực của mắt

C. Tăng sức đề kháng

D. Đáp án A và C

 

Câu 10. Trong khẩu phần ăn hàng ngày, cần cung cấp đủ các nhóm thực phẩm chính để

A. Giúp người ăn cảm thấy no

B. Giúp người ăn ngon miệng

C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể

D. Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

 

Câu 11. Nêu chức năng dinh dưỡng của chất béo?

A. Là dung môi hòa tan các vitamin

B. Giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh

C. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 12. Vai trò chủ yếu của vitamin A là gì?

A. Tốt cho da và bảo vệ tế bào

B. Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương

C. Tăng cường thị lực của mắt

D. Kích thích ăn uống

 

Câu 13. Thiếu chất dinh dưỡng nào sau đây gây khô mắt có thể dẫn đến mù lòa?

A. Vitamin K

B. Vitamin D

C. Vitamin A

D. Vitamin C

 

Câu 14. Bệnh thiếu máu có thể là do thiếu khoáng chất nào?

A. Sắt

B. Canxi

C. Kẽm

D. Iot

 

Câu 15. Suy dinh dưỡng có thể do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Cơ thể thiếu chất béo, vitamin và khoáng chất

B. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ chất béo và các khoáng chất

C. Cơ thể thiếu chất đạm và đường

D. Cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng khác

 

Câu 16. Điền đúng/ sai vào các nội dung tương ứng trong bảng sau:

Nội dung Đúng hay sai

1. Ăn càng nhiều chất đạm càng tốt

2. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng

3. Vitamin C, nhóm B là các vitamin hòa tan trong nước

4. Cơ thể thiếu sắt sẽ dẫn đến thiếu máu

 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Nếu em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi, em nên cung cấp thêm những thực phẩm nào?

A. Giàu chất đạm

B. Giàu vitamin D

C. Giàu vitamin A

D. Chất tinh bột, đường

 

Câu 2. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khoẻ mạnh, chúng ta cần

A. Ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo

B. Ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng

C. Ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

 

Câu 3. Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn không bị thay đổi, có thể thay thế thịt bò bằng thực phẩm nào sau đây?

A. Thịt lợn 

B. Ngô

C. Cà chua

D. Cơm

 

Câu 4. Những món ăn nào phù hợp buổi sáng?

A. Cơm, rau xào, sườn xào chua ngọt

B. Bánh mỳ, trứng ốp, sữa tươi

C. Gà xào sả ớt, canh bí nấu thịt, tôm rang

D. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu

 

Câu 5. Để xây dựng bữa ăn hợp lí, em cần thực hiện bước nào đầu tiên?

A. Lên thực đơn cho bữa ăn

B. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí

C. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn

D. Tính giá thành cho bữa ăn 

 

Câu 6. Người bị bệnh béo phì nên hạn chế dưỡng chất nào trong khẩu phần ăn thường ngày?

A. Vitamin

B. Chất khoáng

C. Chất tinh bột, chất béo

D. Chất đạm, chất béo

 

Câu 7. Người bị thiếu máu nên bổ sung thực phẩm nào dưới đây?

A. Thịt, cá, gan, trứng

B. Sữa, trứng, hải sản

C. Các loại hải sản, rong biển

D. Các loại hoa, quả tươi

 

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1. Để chuẩn bị món canh cua rau ngót cho 4 người ăn, mẹ Hoa mua 150 g cua xay, 300 g rau ngót. Biết đơn giá của cua xay là 20 000 đồng/100g; rau ngót là 5 000 đồng/100g. Chi phí cho món canh cua rau ngót là

A. 25 000 đồng

B. 45 000 đồng

C. 40 000 đồng

D. 35 000 đồng

 

Câu 2. Em hãy tính toán chi phí bữa ăn theo các đơn giá dưới đây

Nguyên liệu

Số lượng

Đơn giá

1. Gạo

300g

6 000 đồng/100g

2. Thịt

250g

12 000 đồng/100g

3. Đậu hũ

3 miếng

2 000 đồng/ miếng

4. Rau cải

240 g

1 500 đồng/ 100g

Nguyên liệu Số lượng Đơn giá

1. Gạo 300g 6 000 đồng/100g

2. Thịt 250g 12 000 đồng/100g

3. Đậu hũ 3 miếng 2 000 đồng/ miếng

4. Rau cải 240 g 1 500 đồng/ 100g

A. 57 600 đồng

B. 58 000 đồng

C. 58 600 đồng

D. 59 000 đồng

 

Câu 3. Vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn?

A. Vì tro cỏ tranh ngon

B. Vì dùng tro cỏ tranh ăn thay thế tạm thời cho muối ăn

C. Vì nhân dân ta quá đói

D. Vì tro cỏ tranh cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

 

Câu 4. Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?

A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.

B. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

C. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.

D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

 

Câu 5. Trong các thực phẩm: thịt bò, thịt gà, thịt gà, thịt lợn, cá, cua, những thực phẩm nào sẽ cung cấp calcium để xương phát triển chắc khỏe?

A. Phải sử dụng tất cả các loại thực phẩm trên mới đủ calcium để xương phát triển chắc khỏe.

B. Chỉ có cá và cua mới có thể cung cấp calcium để xương phát triển chắc khỏe

C. Chỉ có thịt bò, thịt gà, thịt lợn mới cung cấp calcium để xương phát triển chắc khỏe

D. Tất cả các thực phẩm đều cung cấp calcium nhưng cá và cua giàu calcium hơn các loại thực phẩm khác còn lại.

 

Câu 6. Người bị bệnh gút nên ăn gì?

A. Thịt trắng

B. Hải sản

C. Nội tạng động vật

D. Nem chua, lạp xưởng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay