Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Lan mua nhiều rau củ về dự trữ nhưng sau vài ngày thì rau bị héo úa và một số quả bị thối. Để bảo quản rau củ tươi lâu hơn, Lan nên làm gì?

A. Để rau củ ở ngoài nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng.

B. Cho tất cả rau củ vào một túi nilon và buộc kín.

C. Rửa sạch rau rồi để vào ngăn đá tủ lạnh.

D. Phân loại rau củ, để trong ngăn mát tủ lạnh với độ ẩm phù hợp.

Câu 2: Trong một bữa tiệc, Nam thấy có món gỏi hải sản nhưng món ăn không được bảo quản lạnh trước khi ăn. Nam nên làm gì để đảm bảo an toàn sức khỏe?

A. Không ăn vì thực phẩm tươi sống dễ bị nhiễm khuẩn nếu không bảo quản đúng cách.

B. Ăn thử một ít vì món ăn trông ngon.

C. Yêu cầu người phục vụ hâm nóng lại món ăn trước khi ăn.

D. Trộn thêm nhiều chanh và tỏi để diệt khuẩn.

Câu 3: Nếu dạ dày cần 4 giờ để tiêu hóa hết thức ăn, em ăn sáng lúc 7 giờ thì thời gian hợp lý để ăn trưa là khi nào?

A. 9 giờ

B. 11 giờ

C. 14 giờ

D. 16 giờ

Câu 4: Chi muốn làm món cá chiên giòn nhưng khi chiên, cá bị bắn dầu ra ngoài và dính chảo. Chi nên làm gì để hạn chế tình trạng này?

A. Rửa cá sạch rồi cho ngay vào chảo dầu nóng.

B. Thêm nhiều dầu hơn để cá không dính chảo.

C. Lau khô cá trước khi chiên và không đảo quá nhiều.

D. Cho cá vào khi dầu còn nguội để tránh bắn dầu. 

Câu 5: Một học sinh cần tiêu thụ trung bình 1.800 kcal/ngày. Nếu khẩu phần ăn trong ngày của bạn ấy gồm:

300g cơm (4 kcal/g)

100g thịt bò (4 kcal/g)

50g dầu ăn (9 kcal/g)

200g rau xanh (0,5 kcal/g)

Tổng lượng kcal mà học sinh này tiêu thụ là bao nhiêu?

A. 1.620 kcal

B. 1.740 kcal

C. 1.800 kcal

D. 1.920 kcal

Câu 6: Chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Chất tinh bột, đường

B. Chất đạm

C. Chất béo

D. Vitamin

Câu 7: Phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn là phương pháp bảo quản nào?

A. Ướp đá.

B. Làm khô.

C. Ngâm đường.

D. Hút chân không.

Câu 8: Trang lên thực đơn cho gia đình gồm các món: cơm trắng, canh khoai tây ninh xương, cá rô kho tộ. Em hãy giúp Trang bổ sung thêm một món để bữa ăn đảm bảo có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lý?

A. Cá rán.

B. Tôm kho.

C. Đậu cô ve xào thịt.

D. Dưa muối. 

Câu 9: Để cung cấp đủ chất xơ cho cơ thể, cần bổ sung các loại thực phẩm nào sau đây?

A. Rau, củ, quả

B. Thịt các loại

C. Cơm

D. Chất béo 

Câu 10: Chất tinh bột dễ tiêu hóa hơn qua quá trình đun nấu, nhưng ở nhiệt độ cao, chất tinh bột sẽ?

A. Bị ẩm mốc, biến chất.

B. Phân hủy mất.

C. Bị cháy và chất dinh dưỡng bị phân hủy hoàn toàn.

D. Vẫn giữ nguyên được giá trị dinh dưỡng.

Câu 11: Bữa ăn nào sau đây có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lý?

A. Cơm trắng, thịt kho trứng, su hào xào, canh cua rau ngót.

B. Cơm trắng, mướp xào lòng gà, su su xào, canh rau cải thịt bằm.

C. Cơm trắng, rau muống luộc, trứng rán.

D. Cơm trắng, pate hấp, canh chua nấu cá.

Câu 12: Người bị bệnh gút nên ăn gì?

A. Thịt trắng.

B. Hải sản.

C. Nội tạng động vật.

D. Nem chua, lạp xưởng.

Câu 13: Không nên ngâm, rửa thịt cá sau khi cắt vì?

A. Một số vitamin và chất khoáng dễ tan trong nước sẽ bị mất đi.

B. Thực phẩm dễ bị nhiễm khuẩn.

C. Khi chế biến sẽ làm giảm độ ngon của món ăn.

D. Không bảo quản được lâu sau khi cắt.

Câu 14: Ý nào dưới đây không phải là vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm?

A. Làm chậm quá trình hư hỏng của thực phẩm.

B. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng của thực phẩm.

C. Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm.

D. Làm tăng chất dinh dưỡng của thực phẩm. 

Câu 15: Chi phí cho nguyên liệu cua xay (150g) khi giá là 20.000 đồng/100g là bao nhiêu?

A. 30.000 đồng.

B. 35.000 đồng.

C. 40.000 đồng.

D. 45.000 đồng.

Câu 16:............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm?

a) Nhóm thực phẩm giàu đạm có vai trò tạo tế bào mới và giúp cơ thể phát triển.

b) Nhóm thực phẩm giàu chất béo là nguồn năng lượng chính cho mọi hoạt động.

c) Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất giúp tăng sức đề kháng.

d) Nhóm thực phẩm giàu đường bột không cần thiết vì dễ gây béo phì.

Câu 2: Cho tình huống sau: Lan để thịt sống ngoài nhiệt độ phòng trong 5 giờ, sau đó đem đi chế biến. 

Trong những nhật xét dưới đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai về việc làm của Lan?

a) Thực phẩm để ở nhiệt độ phòng quá lâu dễ bị vi sinh vật xâm nhập.

b) Càng để thịt ngoài không khí thì càng dễ làm thịt mềm ngon hơn.

c) Bảo quản thịt tốt nhất là để trong ngăn mát hoặc ngăn đá tủ lạnh.

d) Nếu thịt không có mùi lạ thì vẫn có thể chế biến được ngay.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay