Trắc nghiệm bài 1: Nhà ở đối với con người

Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Nhà ở đối với con người . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1. Vai trò của nhà ở đối với con người là gì?

A. Là nơi trú ngụ của con người 

B. Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường

C. Là nơi đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 2. Nhà ở có đặc điểm chung về

A. Kiến trúc và màu sắc

B. Cấu tạo và các khu vực chính trong nhà ở

C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo

D. Kiến trúc và các khu vực chính trong nhà ở

 

Câu 3. Khu vực nào sau đây thuộc khu vực của nhà ở?

A. Nơi cất giữ đồ dùng dạy học

B. Nơi đóng phí

C. Nơi ngủ nghỉ của các thành viên trong gia đình

D. Nơi làm thủ tục, hồ sơ

 

Câu 4. Kiểu nhà liên kế, nhà chung cư, nhà biệt thự... là các kiến trúc nhà ở phổ biến ở khu vực nào?

A. Thành thị

B. Nông thôn

C. Vùng núi

D. Vùng sông nước

 

Câu 5. Phần nào sau đây của ngôi nhà nằm dưới sâu mặt đất?

A. Khung nhà

B. Mái nhà

C. Sàn nhà

D. Móng nhà

 

Câu 6. Phần nào sau đây cả ngôi nhà có nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các bộ phận bên dưới?

A. Tường nhà

B. Mái nhà

C. Sàn nhà

D. Móng nhà

 

Câu 7. Kiểu nhà nào sau đây có sàn nhà cao hơn mặt đất, dựng trên những cây cột?

A. Nhà chung cư

B. Nhà nổi

C. Nhà sàn

D. Nhà mặt phố

 

Câu 8. Kiểu nhà nào sau đây được dựng trên bè hoặc trên thuyền, nổi trên mặt nước?

A. Nhà sàn

B. Nhà chung cư

C. Nhà nổi

D. Nhà bê tông

 

Câu 9. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chính nào?

A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

C. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

D. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh

 

Câu 10. Cấu tạo của nhà ở bao gồm

A. Phần móng nhà, phần thân nhà

B. Phần móng nhà, phần mái nhà

C. Phần móng nhà, phần thân nhà, phần mái nhà

D. Phần móng nhà, phần thân nhà, phần mái nhà, cửa sổ

 

Câu 11. Kiến trúc nhà ở phổ biến ở khu vực nông thôn là

A. Nhà chung cư

B. Nhà ba gian

C. Nhà liên kế

D. Nhà biệt thự

 

Câu 12. Vật liệu nào sau đây dùng để lợp mái nhà?

A. Ngói B. Đất sét C. Gạch ống D. Tất cả đáp án đều đúng

 

Câu 13. Bước hoàn thiện ngôi nhà gồm những công việc chính nào?

A. Trát và sơn tường

B. Lắp khung cửa

C. Xây tường

D. Cán nền, làm mái

 

Câu 14. Công việc nào dưới đây nằm trong bước chuẩn bị xây dựng nhà?

A. Xây tường

B. Lập bản vẽ

C. Cán nền

D. Lắp đặt các thiết bị điện, nước, nội thất

 

Câu 15. Nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên là

A. Bùn đất, cát, đá, thạch anh, gỗ, tre

B. Bùn đất, cát, đá hoa, sỏi, gỗ, tre

C. Cát, đá, sỏi, gạch nung, gỗ tre

D. Bùn đất, cát, đá, sỏi, gỗ, tre

 

Câu 16. Nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo là

A. Gạch, ngói, đá, sỏi, vôi

B. Thép, nhôm, nhựa, kính

C. Cát, đá, sỏi, gỗ

D. Xi măng, thép, đất sét, nứa

 

Câu 17. Quá trình xây dựng nhà ở gồm mấy bước?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

 

Câu 18. Vật liệu nào sau đây không dùng để xây dựng những ngôi nhà kiên cố hoặc các chung cư?

A. Thép

B. Xi măng, cát

C. Lá (tre, tranh, dừa...)

D. Gạch, đá

 

Câu 19. Thứ tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà là:

A. Chuẩn bị xây dựng nhà → hoàn thiện ngôi nhà → thi công xây dựng nhà

B. Chuẩn bị xây dựng nhà → thi công xây dựng nhà → hoàn thiện ngôi nhà

C. Thi công xây dựng nhà → thiết kế → hoàn thiện

D. Hoàn thiện → thi công xây dựng nhà → thiết kế

 

Câu 20. Làm móng nhà thuộc bước nào trong quy trình xây dựng nhà ở?

A. Chuẩn bị xây dựng nhà

B. Thi công xây dựng ngôi nhà

C. Hoàn thiện ngôi nhà

D. Thiết kế

2. THÔNG HIỂU (16 câu)

Câu 1. Nhà ở có vai trò vật chất vì:

A. Nhà ở là nơi để con người trú ngụ, bảo vệ con người khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường

B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực

C. Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình như ăn uống, giải trí, vệ sinh...

D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc, riêng tư

 

Câu 2. Phòng khách của ngôi nhà có chức năng gì?

A. Là nơi ngủ nghỉ của các thành viên

B. Là nơi nấu ăn của gia đình

C. Là nơi tiếp khách, xem truyền hình, nghe nhạc, giải trí của các thành viên

D. Là nơi vệ sinh cá nhân

 

Câu 3. Nhà ở nông thôn không có đặc điểm nào?

A. Có 2 nhà: nhà chính và nhà phụ

B. Chuồng trại chăn nuôi xây chung với nhà chính

C. Chuồng trại chăn nuôi và vệ sinh thường xa nhà, tránh hướng gió

D. Nhà phụ có bếp, chỗ để dụng cụ

 

Câu 4. Ý nào dưới đây đúng khi nói về móng nhà?

A. Tên gọi khác là nền móng

B. Chức năng là chịu tải trọng trực tiếp của các công trình, đảm bảo chịu được sức ép trọng lực các tầng và gia tăng sự kiên cố và vững chắc của công trình

C. Là kết cấu kỹ thuật xây dựng nằm ở dưới cùng của ngôi nhà

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 5. Vai trò khác biệt của nhà sàn so với vai trò của các kiến trúc nhà khác là?

A. Cất giữ công cụ lao động

B. Tránh thú dữ

C. Là nơi sinh hoạt chung, để ở và nấu ăn

D. Vừa ở vừa kinh doanh

 

Câu 6. Dòng nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của các kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam?

A. Ở thành thị, nhà ở thường là nhà cấp bốn, gồm nhà chính, nhà phụ và sàn. Nhà chính thường quay về hướng nam.

B. Ở thành thị, có kiểu nhà liên kế, nhà chung cư, nhà biệt thự...

C. Ở miền núi, nhà sàn là phổ biến, là kiến trúc truyền thống của người dân tộc ở vùng cao.

D. Nhà ở chung cư được xây dựng thành các căn hộ và không gian chung như khu để xe, khu mua bán, khu giải trí...

 

Câu 7. Vì sao nhà ở mặt phố thường được thiết kế nhiều tầng?

A. Vì nhà nhiều tầng có giá trị thẩm mĩ, sang trọng hơn

B. Vì nhiều người thích ở trên cao

C. Mật độ dân cư cao nên chú trọng tiết kiệm đất, tận dụng không gian theo chiều cao

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 8. Vật liệu nào sau đây khác với các loại vật liệu còn lại?

A. Tre B. Lá C. Gạch D. Gỗ

 

Câu 9. Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng

A. Hỗn hợp xi măng, cát, nước

B. Hỗn hợp đá, xi măng, nước

C. Xi măng

D. Hỗn hợp cát, nước

 

Câu 10. Nhận định nào sai về vật liệu làm nhà?

A. Vật liệu ảnh hưởng đến tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình

B. Gạch nung, thép, kính, thạch cao... là những vật liệu xây dựng tự nhiên

C. Vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo có thể kết hợp với nhau để xây dựng lên những ngôi nhà vừa bền vững vừa thẩm mĩ

D. Các loại vật liệu như tre, nứa, lá ... thường được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà nhỏ, có cấu trúc đơn giản.

 

Câu 11. Những vật liệu sau đây dùng để đúc thành trụ cốt thép

A. Xi măng

B. Cát, xi măng

C. Thép, cát, xi măng

D. Gạch, cát, xi măng 

 

Câu 12. Để tạo thành hỗn hợp trát tường cần

A. Cát, xi măng, nước

B. Gạch, cát, xi măng

C. Xi măng, cát

D. Đá, xi măng, nước

 

Câu 13. Vật liệu nào sau đây khó tạo hình?

A. Gỗ

B. Cát

C. Thép

D. Đáp án B và C

 

Câu 14. Chỉ ra phát biểu sai dưới đây

A. Thép có khả năng chịu nén và chịu kéo cao

B. Bê tông có khả năng chịu nén và chịu kéo cao

C. Vật liệu cây dựng gồm nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên và nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo

D. Thép và bê tông là hai loại vật liệu chính được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà cao tầng, hiện đại

 

Câu 15. Điền từ vào chỗ “...”

“Bê tông có sức chịu ... tốt nhưng chịu ... và lực uốn kém”

A. Lực nén - lực kéo

B. Lực kéo - lực nén

C. Lực đàn hồi - lực kéo

D. Lực nén - lực đàn hồi

 

Câu 16. Cho vữa - xi măng cát vào giữa các viên gạch có tác dụng gì?

A. Kết dính các viên gạch với nhau tạo thành khối chắc chắn

B. Tạo ra kết cấu bê tông cốt thép rất chắc chắn

C. Dùng để trát làm láng tường hoặc nền nhà

D. Đáp án A và C

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

A. Tây Bắc.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du Bắc Bộ.

 

Câu 2. Nhà sàn phù hợp với những vùng nào ở nước ta?

A. Các vùng núi Tây Nguyên, Tây Bắc

B. Vùng nhiều kênh rạch miền Tây Nam Bộ

C. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long

D. Vùng đồng bằng sông Hồng

 

Câu 3. Kiến trúc nào sau đây không phải là kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam?

A. Nhà cấp bốn

B. Nhà ba gian

C. Nhà trên xe

D. Nhà nổi

 

Câu 4. Khu vực tiếp khách cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

A. Kín đáo, sạch sẽ, có thể xa nhà ở, cuối hướng gió

B. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp, trung tâm

C. Yên tĩnh, kín đáo, sáng sủa

D. Sạch sẽ, thoáng mát

 

Câu 5. Loại đất nào dưới đây có đặc tính kiên cố, thích hợp để thi công móng nhà?

A. Đất xốp

B. Đất cát

C. Đất sét

D. Đất đỏ bazan

 

Câu 6. Xi măng được tạo thành từ nguyên liệu nào?

A. Đá vôi

B. Đất sét

C. Thạch cao

D. Than đá

 

Câu 7. Nguyên liệu tạo ra gạch nung là

A. Đá vôi

B. Than đá

C. Đất cát

D. Đất sét

4. VẬN DỤNG CAO (8 câu)

Câu 1. Nhà của người miền Bắc nông thôn thời xưa có đặc điểm gì?

A. Nhà làm bằng lá, chia thành các vách, sân vườn rộng rãi, có thể xây dựng gần bờ sông, kênh rạch.

B. Kiến trúc đơn giản, khuôn viên nhà thường được bố trí liên hoàn gồm nhà, sân, vườn, ao.

C. Thường có ít nhất ba gian, mái nhà có độ dốc lớn một phần để thoát nước mưa, một phần dành không gian phía trên đó để cất giữ lương thực.

D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 2. Nhà làm bằng lá, chia thành các vách, sân vườn rộng rãi, có thể xây dựng gần bờ sông, kênh rạch... là đặc điểm kiến trúc nhà ở của vùng miền nào sau đây?

A. Miền Bắc

B. Miền Nam

C. Miền Trung

D. Tất cả các miền

 

Câu 3. Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây có hình tượng mái nhà?

A. Con không cha như nhà không nóc

B. Trạch địa nhi cư

C. Gần nước hướng về mặt trời

D. An cư lạc nghiệp

 

Câu 4. Câu thành ngữ “Màn trời chiếu đất” có ý nghĩa gì?

A. Chỉ cảnh ngộ của những người không có màn và chiếu để đi ngủ

B. Chỉ cảnh ngộ của những người phải sống ở ngoài trời

C. Chỉ cảnh ngộ của nhưng người nghèo không nhà cửa hoặc người có nhà nhưng bị hủy hoại bởi hỏa hoạn hoặc thiên tai.

D. Chỉ cảnh ngộ của những người không nơi nương tựa

 

Câu 5. Mô hình nhà nào dưới đây được xây dựng để giảm bớt những tác hại của biến đổi khí hậu?

A. Nhà container

B. Nhà liền kề

C. Nhà chống lũ

D. Biệt thư, villa

 

Câu 6. Vì sao không nên xây nhà trên loại đất sét?

A. Đất sét có khả năng chịu lực kém nhất trong các loại đất.

B. Xây nhà trên đất sét hay xảy ra các tình trạng như nhà bị lún hay nghiêng đổ.

C. Đất sét có khả năng hút nước kém, nếu xây nhà hay bị ẩm thấp, sàn nhà bị đọng nước, nhiều ruồi muỗi.

D. Đất sét có kết cấu đất không chặt

 

Câu 7. Bê tông cốt thép thường được sử dụng để xây dựng bộ phận nào của ngôi nhà?

A. Móng nhà

B. Cột trụ ngôi nhà

C. Nền, móng và cột trụ của ngôi nhà

D. Đáp án A và B

 

Câu 8. Trong thực tế, vật liệu nào sau đây được coi như toàn bộ xương sống của công trình?

A. Bê tông

B. Bê tông cốt thép

C. Sắt thép

D. Cốt thép

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay