Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời Ôn tập Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm. Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG II. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM  ( PHẦN 1)

Câu 1. Nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm cho cơ thể là :

  1. Sữa, trứng, phô mai, khoai, mật ong
  2. Thịt nạc, sữa, trứng, các loại hạt
  3. Sữa, trứng, cá béo, hạt chia, sữa chua
  4. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

Câu 2. Đâu là vai trò của vitamin C

  1. Kích thích sự phát triển của xương
  2. Giúp bảo vệ và tốt cho làn da
  3. Giúp làm chậm quá trình lão hóa, tăng sức bền của thành mạch máu
  4. Giúp ăn ngon miệng, kích thích sự thèm ăn

 

Câu 3. Ăn đúng bữa giúp :

  1. Đảm bảo cho việc tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho cách hoạt động của cơ thể
  2. Đảm bảo cho việc kích thích sự ngon miệng, tập trung vào ăn uống, tạo hương vị cho món ăn
  3. Đảm bảo cho phát triển hệ xương khớp tránh loãng hóa
  4. Tiêu tự lượng thực phẩm đảm bảo làm chậm quá trình thực phẩm bị hỏng, tránh lãng phí

 

Câu 4. Đâu không phải là biện pháp an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình chế biến ?

  1. Vệ sinh tay trước khi chế biến thực phẩm
  2. Nấu chín, kĩ thức ăn
  3. Rửa sạch rau củ quả dưới vòi nước sạch, đặc biệt với rau củ quả ăn sống
  4. Để chung thực phẩm chín và thực phẩm sống

Câu 5. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm?

  1. Làm lạnh và đông lạnh.
  2. Luộc và trộn hỗn hợp.
  3. Làm chín thực phẩm.
  4. Nướng và muối chua.

 

 

Câu 6. “Nghiên cứu về dinh dưỡng và thực phẩm, tư vấn cho mọi người về lối sống lành mạnh trong ăn uống, giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển toàn diện” là công việc của

  1. Đầu bếp
  2. Chuyên gia dinh dưỡng
  3. Nội trợ
  4. Bác sĩ

 

Câu 7. Chế biến thực phẩm có vai trò gì?

  1. Giúp thực phẩm trở nên chín mềm, dễ tiêu hóa
  2. Đảm bảo vệ sinh và an toàn cho người sử dụng
  3. Giúp gia tăng tính đa dạng của món ăn, làm phong phú bữa ăn cho con người
  4. Tất cả đáp án trên

 

Câu 8. Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính?

  1. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
  2. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột
  3. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ
  4. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin

Câu 9. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm?

  1. Ngâm giấm và ngâm đường
  2. Luộc và trộn hỗn hợp
  3. Làm chín thực phẩm
  4. Nướng và muối chua

 

Câu 10. Nhóm thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều chất đạm?

  1. Ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa
  2. Thịt nạc, cá, tôm, trứng
  3. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ
  4. Ớt chuông, cà rốt, cần tây

Câu 11. Nêu quy trình chế biến món trộn hỗn hợp?

  1. Chế biến thực phẩm → Sơ chế món ăn → Trình bày món ăn
  2. Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn
  3. Sơ chế nguyên liệu → Chế biến món ăn→ Trình bày món ăn
  4. Sơ chế thực phẩm → Lựa chọn thực phẩm → Chế biến món ăn

Câu 12. Thực phẩm cung cấp nhiều vitamin A nhất là

  1. Sắn, gạo, bánh kẹo, thịt gà
  2. Cơm, ngô, ổi, khoai tây, su hào
  3. Dầu cá, cà rốt, gấc, cà chua
  4. Gạo, bánh mì, ổi, tôm, thịt nạc

 

Câu 13. Món ăn nào sau đây không thuộc phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo?

  1. Cơm rang dưa bò
  2. Nem rán
  3. Tôm kho thịt ba chỉ
  4. Khoai tây chiên

 

Câu 14. Dòng nào dưới đây bao gồm các món ăn phụ (ăn kèm)?

  1. Rau sống, rau trộn, dưa chua, cà pháo
  2. Dưa chuột ngâm, cà pháo, sườn lợn kho dứa
  3. Bắp cải luộc, mắm tép, mắm tôm, cá viên
  4. Kim chi, dứa, tôm khô, thịt viên

 

Câu 15. Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”

Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp các ... cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh”.

  1. Chất đạm
  2. Chất tinh bột, chất đường
  3. Chất dinh dưỡng cần thiết
  4. Chất khoáng và vitamin

 

Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm?

  1. Làm tăng sự hấp dẫn, ngon miệng của món ăn
  2. Đảm bảo chất dinh dưỡng của thực phẩm
  3. Làm tăng khả năng tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng cho người sử dụng
  4. Rút ngắn thời gian sử dụng thực phẩm

 

Câu 17. Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh để chống lại bệnh tật là vai trò của

  1. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
  2. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột
  3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo
  4. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin

 

Câu 18. Biện pháp nào sau đây có tác dụng phòng tránh nhiễm độc thực phẩm?

  1. Không ăn những thức ăn nhiễm độc tố
  2. Dùng thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng
  3. Sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng
  4. Ăn khoai tây mọc mầm

 

Câu 19. Trong khẩu phần ăn hàng ngày, cần cung cấp đủ các nhóm thực phẩm chính để

  1. Giúp người ăn cảm thấy no
  2. Giúp người ăn ngon miệng
  3. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
  4. Cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh

 

Câu 20. Phương pháp hấp (đồ) và chưng làm chín thực phẩm như thế nào?

  1. Nước được đun sôi với lửa to để hơi nước bốc lên nhiều, làm chín thực phẩm
  2. Thực phẩm được làm chín bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt
  3. Thực phẩm được làm chín mềm trong môi trường nhiều nước với thời gian thích hợp
  4. Đáp án khác

Câu 21. Biện pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây là không đúng?

  1. Khoai tây để nơi khô, thoáng, tránh ánh nắng
  2. Rau mua về rửa sạch ngay
  3. Đậu, đỗ, lạc phơi khô cất trong lọ thủy tinh đậy kín
  4. Cá ướp muối hoặc cất trong tủ lạnh

Câu 22. Đối với trẻ em đang lớn, cần bổ sung thực phẩm và các chất dinh dưỡng như thế nào?

  1. Sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày
  2. Cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn
  3. Giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa
  4. Đáp án khác

 

Câu 23. Nguyên nhân chính không được để lẫn thực phẩm chín với thực phẩm sống khi bảo quản trong tủ lạnh?

  1. Vi khuẩn từ thực phẩm sống sẽ lây nhiễm sang thực phẩm chín
  2. Để dễ phân biệt các loại thực phẩm
  3. Mỗi loại thực phẩm cần được bảo quản ở một nhiệt độ khác nhau
  4. Đáp án khác

 

Câu 24. Người bị bệnh gút nên ăn gì?

  1. Thịt trắng
  2. Hải sản
  3. Nội tạng động vật
  4. Nem chua, lạp xưởng

 

Câu 25. Để chuẩn bị món canh cua rau ngót cho 4 người ăn, mẹ Hoa mua 150 g cua xay, 300 g rau ngót. Biết đơn giá của cua xay là 20 000 đồng/100g; rau ngót là 5 000 đồng/100g. Chi phí cho món canh cua rau ngót là

  1. 25 000 đồng B. 45 000 đồng C. 40 000 đồng D. 35 000 đồng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay