Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Một người muốn duy trì cân nặng hợp lý cần nạp 2.200 kcal/ngày. Nếu anh ta ăn:

400g cơm (4 kcal/g)

200g cá hồi (4 kcal/g)

60g dầu ăn (9 kcal/g)

300g rau xanh (0,5 kcal/g)

Anh ta đã tiêu thụ bao nhiêu kcal?

A. 2.150 kcal

B. 2.180 kcal

C. 2.200 kcal

D. 2.250 kcal

Câu 2: Một suất cơm trưa của An gồm có:

200g cơm (đơn giá 10.000đ/kg)

100g thịt gà (đơn giá 120.000đ/kg)

150g rau xào (đơn giá 15.000đ/kg)

1 bát canh 200g (đơn giá 5.000đ/200g)

Chi phí cho suất ăn của An là bao nhiêu?

A. 15.500đ

B. 18.500đ

C. 20.000đ

D. 25.000đ 

Câu 3: Phương pháp nào dưới đây giúp bảo quản thực phẩm lâu mà vẫn giữ được hương vị tươi ngon?

A. Sấy khô.

B. Hút chân không và bảo quản lạnh.

C. Ướp muối.

D. Ngâm giấm.

Câu 4: Bảo thường ăn tối rất muộn, khoảng 22h và ngay sau đó đi ngủ. Một thời gian sau, Bảo thường xuyên bị đầy bụng, khó tiêu và ngủ không ngon giấc. Theo em, Bảo nên làm gì?

A. Vẫn tiếp tục ăn tối muộn vì không có thời gian ăn sớm hơn

B. Giảm lượng thức ăn vào buổi tối nhưng vẫn ăn muộn

C. Ăn tối trước 19h và không ăn quá nhiều thực phẩm khó tiêu

D. Không ăn tối để tránh đầy bụng 

Câu 5: Một bữa ăn hợp lý cần có đủ 4 nhóm thực phẩm chính. Nếu bữa ăn gồm cơm, thịt gà kho, rau xào nhưng không có thực phẩm giàu chất béo, thực phẩm nào sau đây có thể bổ sung để bữa ăn cân đối hơn?

A. Một bát canh rau cải

B. Một miếng đậu phụ rán

C. Một ly sữa tươi

D. Một đĩa hoa quả.

Câu 6: Món nào dưới đây không sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước?

A. Rau luộc.

B. Thịt nướng.

C. Cá kho tộ.

D. Canh cua mồng tơi.

Câu 7: Chi phí cho món canh cua rau ngót gồm 150g cua xay, 300g rau ngót với giá cua xay 20.000 đồng/100g và rau ngót 5.000 đồng/100g là bao nhiêu?

A. 25.000 đồng.

B. 45.000 đồng.

C. 40.000 đồng.

D. 35.000 đồng.

Câu 8: Chất béo có nhiều ở nhóm thực phẩm nào?

A. Mật ong, trái cây chín, rau xanh

B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng

C. Mỡ động vật, mỡ thực vật, bơ

D. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

Câu 9: Phương pháp chế biến nào sau đây không sử dụng nhiệt?

A. Nướng, rán.

B. Luộc, kho.

C. Muối chua, trộn nộm.

D. Rang, chiên. 

Câu 10: Biện pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây là không đúng?

A. Khoai tây để nơi khô, thoáng, tránh ánh nắng.

B. Rau mua về rửa sạch ngay.

C. Đậu, đỗ, lạc phơi khô cất trong lọ thủy tinh đậy kín.

D. Cá ướp muối hoặc cất trong tủ lạnh.

Câu 11: Nhóm thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều chất đạm?

A. Ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa

B. Thịt nạc, cá, tôm, trứng

C. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ

D. Ớt chuông, cà rốt, cần tây

Câu 12: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây có sử dụng nhiệt?

A. Muối chua.

B. Trộn dầu giấm.

C. Ngâm đường.

D. Hấp (đồ). 

Câu 13: Ngọc rất thích ăn thịt và thường không ăn rau trong bữa ăn. Một thời gian sau, Ngọc bị táo bón và nổi nhiều mụn trên da. Theo em, Ngọc nên thay đổi chế độ ăn như thế nào?

A. Vẫn tiếp tục chỉ ăn thịt vì thịt cung cấp nhiều đạm cần thiết

B. Giảm lượng thịt, bổ sung rau xanh và uống nhiều nước hơn

C. Chỉ ăn rau vào buổi tối để cân bằng dinh dưỡng

D. Nhịn ăn một số ngày để giảm tác động của việc ăn thịt nhiều

Câu 14: Trong các nhóm đồ ăn/thức uống sau đây, nhóm nào cung cấp nhiều vitamin nhất cho cơ thể?

A. Thịt, trứng, sữa

B. Dầu thực vật, nước ép hoa quả

C. Hoa quả tươi, trứng gà, cá

D. Rau, củ tươi, nước ép hoa quả

Câu 15: Thời gian bảo quản cá, tôm, cua, sò tươi trong tủ lạnh là bao lâu?

A. 1 - 2 tuần.

B. 2 - 4 tuần.

C. 24 giờ.

D. 3 - 5 ngày.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về nhu cầu dinh dưỡng?

a) Nếu ăn thiếu chất, cơ thể sẽ phát triển chậm, dễ mắc bệnh.

b) Ăn nhiều chất béo và đường có thể khiến cơ thể béo phì, dễ mắc bệnh tim mạch.

c) Ăn thừa chất sẽ giúp cơ thể dự trữ năng lượng tốt hơn.

d) Cả ăn thiếu và ăn thừa chất đều có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Câu 2: Cho tình huống sau: An làm món dưa chuột muối chua nhưng quên rửa sạch dưa trước khi ngâm.

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai về việc làm của An?

a) Dưa có thể bị nổi váng hoặc mốc trong quá trình lên men.

b) Nếu dưa vẫn lên men thì có thể ăn được.

c) Việc không rửa sạch khiến vi sinh vật có hại phát triển.

d) Việc rửa hay không rửa nguyên liệu không ảnh hưởng gì.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay