Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?

A. Có đầy đủ 2 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.

B. Có đầy đủ 3 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.

C. Có đầy đủ 4 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.

D. Có đầy đủ 5 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.

Câu 2: Căn cứ vào đâu để lựa chọn phương pháp bảo quản?

A. Căn cứ vào loại thực phẩm

B. Căn cứ điều kiện bảo quản

C. Căn cứ vào loại thực phẩm và điều kiện bảo quản

D. Căn cứ vào nguồn gốc thực phẩm

Câu 3: Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là:

A. Tạo ra tế bào mới.

B. Cung cấp năng lượng.

C. Tăng sức đề kháng.

D. Bảo vệ cơ thể.

Câu 4: Nhóm thực phẩm nào có vai trò làm tăng sức đề kháng cho cơ thể?

A. Nhóm giàu chất đạm                               

B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo                               

D. Nhóm giàu chất khoáng

Câu 5: Chất đạm có vai trò chủ yếu gì đối với cơ thể?

A. Tạo ra tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.

B. Bảo vệ cơ thể, góp phần cung cấp năng lượng.

C. Tăng sức đề kháng, chống lại bệnh tật.

D. Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

Câu 6: Các loại món ăn chính gồm:

A. Món canh, món mặn.

B. Món canh, món mặn, món xào hoặc luộc.

C. Món canh, món xào hoặc luộc.

D. Món mặn, món xào hoặc luộc.

Câu 7: Phương pháp luộc có ưu điểm là:

A. Dễ chế biến.

B. Không tốn nhiều gia vị.

C. Chế biến từ những thực phẩm thông dụng.

D. Dễ chế biến, không tốn nhiều gia vị, chế biến từ những thực phẩm thông dụng.

Câu 8: Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?A. Có đầy đủ 2 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.B. Có đầy đủ 3 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.C. Có đầy đủ 4 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.D. Có đầy đủ 5 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.Câu 2: Căn cứ vào đâu để lựa chọn phương pháp bảo quản?A. Căn cứ vào loại thực phẩmB. Căn cứ điều kiện bảo quảnC. Căn cứ vào loại thực phẩm và điều kiện bảo quảnD. Căn cứ vào nguồn gốc thực phẩmCâu 3: Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là:A. Tạo ra tế bào mới.B. Cung cấp năng lượng.C. Tăng sức đề kháng.D. Bảo vệ cơ thể.Câu 4: Nhóm thực phẩm nào có vai trò làm tăng sức đề kháng cho cơ thể?A. Nhóm giàu chất đạm                               B. Nhóm giàu chất đường, bộtC. Nhóm giàu chất béo                               D. Nhóm giàu chất khoángCâu 5: Chất đạm có vai trò chủ yếu gì đối với cơ thể?A. Tạo ra tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.B. Bảo vệ cơ thể, góp phần cung cấp năng lượng.C. Tăng sức đề kháng, chống lại bệnh tật.D. Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.Câu 6: Các loại món ăn chính gồm:A. Món canh, món mặn.B. Món canh, món mặn, món xào hoặc luộc.C. Món canh, món xào hoặc luộc.D. Món mặn, món xào hoặc luộc.Câu 7: Phương pháp luộc có ưu điểm là:A. Dễ chế biến.B. Không tốn nhiều gia vị.C. Chế biến từ những thực phẩm thông dụng.D. Dễ chế biến, không tốn nhiều gia vị, chế biến từ những thực phẩm thông dụng.Câu 8: Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:A. Bữa ăn số 1B. Bữa ăn số 2C. Bữa ăn số 3D. Cả 3 bữa ănCâu 9: Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây gây hại cho cơ thể?A. Thiếu chất dinh dưỡngB. Thừa chất dinh dưỡngC. Thiếu chất và thừa chất dinh dưỡng đều gây hạiD. Thiếu chất hay thừa chất dinh dưỡng không ảnh hưởng gì tới cơ thể con người.Câu 10: Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”A. Người cao tuổiB. Trẻ em đang lớnC. Trẻ sơ sinhD. Người lao động nặng nhọcCâu 11: Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:A. 1 - 2 giờB. 2 - 3 giờC. 3 - 4 giờD. 4 - 5 giờ.Câu 12:  Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?A. Thừa chất đạmB. Thiếu chất đường bộtC. Thiếu chất đạm trầm trọngD. Thiếu chất béoCâu 13: Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp ngâm chua thực phẩm?A. Cà pháo ngâm muốiB. Dưa cải chua xào tômC. Nộm dưa chuột, cà rốtD. Quả vải ngâm nước đườngCâu 14: Vai trò của việc chế biến thực phẩm?A. Giúp thực phẩm chín mềm.B. Giúp thực phẩm dễ tiêu hóa.C. Tăng tính đa dạng của món ăn.D. Giúp thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hóa, đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm.Câu 15: Các hình ảnh dưới đây mô tả quy trình của phương pháp chế biến nào?A. Trộn dầu giấmB. Ngâm chua thực phẩmC. LuộcD. Trộn nộmCâu 16: .................................................................................................................................... B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

A. Bữa ăn số 1

B. Bữa ăn số 2

C. Bữa ăn số 3

D. Cả 3 bữa ăn

Câu 9: Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây gây hại cho cơ thể?

A. Thiếu chất dinh dưỡng

B. Thừa chất dinh dưỡng

C. Thiếu chất và thừa chất dinh dưỡng đều gây hại

D. Thiếu chất hay thừa chất dinh dưỡng không ảnh hưởng gì tới cơ thể con người.

Câu 10: Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”

A. Người cao tuổi

B. Trẻ em đang lớn

C. Trẻ sơ sinh

D. Người lao động nặng nhọc

Câu 11: Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:

A. 1 - 2 giờ

B. 2 - 3 giờ

C. 3 - 4 giờ

D. 4 - 5 giờ.

Câu 12:  Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?

A. Thừa chất đạm

B. Thiếu chất đường bột

C. Thiếu chất đạm trầm trọng

D. Thiếu chất béo

Câu 13: Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp ngâm chua thực phẩm?

A. Cà pháo ngâm muối

B. Dưa cải chua xào tôm

C. Nộm dưa chuột, cà rốt

D. Quả vải ngâm nước đường

Câu 14: Vai trò của việc chế biến thực phẩm?

A. Giúp thực phẩm chín mềm.

B. Giúp thực phẩm dễ tiêu hóa.

C. Tăng tính đa dạng của món ăn.

D. Giúp thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hóa, đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm.

Câu 15: Các hình ảnh dưới đây mô tả quy trình của phương pháp chế biến nào?

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌNCâu 1: Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí?A. Có đầy đủ 2 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.B. Có đầy đủ 3 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.C. Có đầy đủ 4 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.D. Có đầy đủ 5 nhóm thực phẩm và 3 loại món ăn chính.Câu 2: Căn cứ vào đâu để lựa chọn phương pháp bảo quản?A. Căn cứ vào loại thực phẩmB. Căn cứ điều kiện bảo quảnC. Căn cứ vào loại thực phẩm và điều kiện bảo quảnD. Căn cứ vào nguồn gốc thực phẩmCâu 3: Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là:A. Tạo ra tế bào mới.B. Cung cấp năng lượng.C. Tăng sức đề kháng.D. Bảo vệ cơ thể.Câu 4: Nhóm thực phẩm nào có vai trò làm tăng sức đề kháng cho cơ thể?A. Nhóm giàu chất đạm                               B. Nhóm giàu chất đường, bộtC. Nhóm giàu chất béo                               D. Nhóm giàu chất khoángCâu 5: Chất đạm có vai trò chủ yếu gì đối với cơ thể?A. Tạo ra tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.B. Bảo vệ cơ thể, góp phần cung cấp năng lượng.C. Tăng sức đề kháng, chống lại bệnh tật.D. Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.Câu 6: Các loại món ăn chính gồm:A. Món canh, món mặn.B. Món canh, món mặn, món xào hoặc luộc.C. Món canh, món xào hoặc luộc.D. Món mặn, món xào hoặc luộc.Câu 7: Phương pháp luộc có ưu điểm là:A. Dễ chế biến.B. Không tốn nhiều gia vị.C. Chế biến từ những thực phẩm thông dụng.D. Dễ chế biến, không tốn nhiều gia vị, chế biến từ những thực phẩm thông dụng.Câu 8: Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí:A. Bữa ăn số 1B. Bữa ăn số 2C. Bữa ăn số 3D. Cả 3 bữa ănCâu 9: Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây gây hại cho cơ thể?A. Thiếu chất dinh dưỡngB. Thừa chất dinh dưỡngC. Thiếu chất và thừa chất dinh dưỡng đều gây hạiD. Thiếu chất hay thừa chất dinh dưỡng không ảnh hưởng gì tới cơ thể con người.Câu 10: Em hãy cho biết yêu cầu dinh dưỡng sau đây phù hợp với nhóm người nào? “Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa”A. Người cao tuổiB. Trẻ em đang lớnC. Trẻ sơ sinhD. Người lao động nặng nhọcCâu 11: Trung bình thức ăn sẽ được tiêu hóa hết sau:A. 1 - 2 giờB. 2 - 3 giờC. 3 - 4 giờD. 4 - 5 giờ.Câu 12:  Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do đâu?A. Thừa chất đạmB. Thiếu chất đường bộtC. Thiếu chất đạm trầm trọngD. Thiếu chất béoCâu 13: Món ăn nào dưới đây được chế biến bằng phương pháp ngâm chua thực phẩm?A. Cà pháo ngâm muốiB. Dưa cải chua xào tômC. Nộm dưa chuột, cà rốtD. Quả vải ngâm nước đườngCâu 14: Vai trò của việc chế biến thực phẩm?A. Giúp thực phẩm chín mềm.B. Giúp thực phẩm dễ tiêu hóa.C. Tăng tính đa dạng của món ăn.D. Giúp thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hóa, đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm.Câu 15: Các hình ảnh dưới đây mô tả quy trình của phương pháp chế biến nào?A. Trộn dầu giấmB. Ngâm chua thực phẩmC. LuộcD. Trộn nộmCâu 16: .................................................................................................................................... B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

A. Trộn dầu giấm

B. Ngâm chua thực phẩm

C. Luộc

D. Trộn nộm

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về chế độ ăn uống khoa học?

a) Bữa ăn hợp lí nên có đủ 4 nhóm thực phẩm với tỉ lệ thích hợp.

b) Trung bình thức ăn cần 8 giờ để tiêu hóa hết nên có thể chỉ ăn 2 bữa.

c) Nhai kĩ khi ăn giúp tiêu hóa tốt hơn.

d) Ăn đúng giờ giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thụ tốt hơn.

Câu 2: Cho tình huống sau:

Trong một buổi thực hành chế biến món nộm, Hạnh bỏ qua bước pha nước trộn riêng mà đổ nước mắm trực tiếp vào rau. 

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai về ảnh hưởng trong việc làm của bạn Hạnh?

a) Làm mất vị hài hòa của món ăn do chưa cân bằng vị chua – ngọt.

b) Vẫn có thể ăn được, nhưng món ăn sẽ thiếu mùi vị hấp dẫn.

c) Trộn nước trộn trước sẽ giúp món nộm đều vị hơn.

d) Bỏ qua bước này không ảnh hưởng gì đến chất lượng món ăn.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay