Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối Bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
BÀI 1: NGHỀ NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
(32 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (11 CÂU)
Câu 1: Nghề nghiệp là:
- Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận.
- Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.
- Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân.
- Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình.
Câu 2: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là:
- Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Câu 3: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:
- Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Câu 4: Việc chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi cá nhân?
- Giúp con người nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp, tạo ra nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống bản thân, gia đình, đóng góp cho cộng đồng, xã hội.
- Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.
- Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.
- Giảm thiểu tình trạng làm trái ngành, trái nghề, gây ra những lãng phí cho xã hội.
Câu 5: Lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với mỗi gia đình?
- Là nền tảng có được sự thành công, hài lòng, hạnh phúc trong mỗi gia đình.
- Tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
- Gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
- Giảm thiểu được các nguy cơ gây mất an toàn lao động.
Câu 6: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?
- Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
- Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
- Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
- Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.
Câu 7: Sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?
- Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
- Các ứng dụng, phần mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
- Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật phục vụ đời sống sinh hoạt của con người.
- Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm phục vụ tất cả các lĩnh vực đời sống của con người.
Câu 8: Đối tượng lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:
- Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
- Các thiết bị, công nghệ hiện đại trong quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo ứng dụng, phần mềm.
- Các phương tiện, thiết bị của ngành nghề kĩ thuật, công nghiệp.
- Các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quá trình thiết kế; những thiết bị, máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong đời sống.
Câu 9: Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?
- Truyền thống, ít biến đổi.
- Ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn.
- Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại.
- Không có nhiều áp lực về công việc.
Câu 10: Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học.
- Chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt.
- Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động.
- Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao.
Câu 11: Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:
- Hiểu biết các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ; có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị đúng cách và hiệu quả.
- Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện của các tổ chức công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các công ty công nghệ.
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
- Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?
- Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
- Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
- Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
- Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.
Câu 2: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?
- Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
Câu 3: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?
- Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
- Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân?
- Giúp con người có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng của bản thân, đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp sau này.
- Giúp con người phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, có thu nhập ổn định và tránh xa được các tệ nạn xã hội.
- Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc và sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn.
- Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình?
- Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
- Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.
- Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.
- Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với xã hội?
- Giúp con người phát triển, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề nghiệp; tạo ra thu nhập ổn định, tránh xa được các tệ nạn xã hội.
- Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
- Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.
- Giảm thủy các nguy cơ gây mất an toàn lao động.
Câu 7: Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:
- Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.
- Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
- Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm?
- Cùng phản ánh một lĩnh vực lao động cụ thể.
- Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
- Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm.
- Đáp ứng nhu cầu xã hội.
Câu 9: Điểm khác nhau giữa nghề nghiệp và việc làm là:
- Nghề nghiệp là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt, có kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, chuyên môn nhất định.
- Nghề nghiệp bao gồm cả những công việc nhất thời và lâu dài.
- Nghề nghiệp là những công việc người lao động được giao cho và được trả công.
- Nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu ở mức độ cao hơn của xã hội.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thách thức.
- Đối với lĩnh vực kĩ thuật môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao.
- Tiếp xúc với các thiết bị, công nghệ hiện đại.
- Làm việc liên tục trong môi trường hoạt động nhóm, áp lực cao.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.
- Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
- Chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo trong an toàn lao động.
- Cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao.
- Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ.
- Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
Câu 1: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?
A. Kĩ sư tự động hóa. B. Thợ cơ khí. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống. |
Câu 2: Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ?
A. Kĩ sư tự động hóa. B. Kĩ sư chế tạo máy. C. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô. D. Kĩ sư trắc địa mỏ. |
Câu 3: Lập trình viên còn được gọi là:
- Kĩ sư máy tính.
- Nhà phát triển phần mềm.
- Kĩ sư lập trình phần mềm.
- Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.
Câu 4: Công việc của thợ cơ khí là:
- Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
- Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
- Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
- Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
Câu 5: Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm gì?
- Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp.
- Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thé giới và giao tiếp tri thức nhân loại.
- Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ.
- Có thể là các nhà máy, phân xưởng, nhà xưởng tư nhân.
Câu 6: Yêu cầu về công việc của kĩ sư tự động hóa là:
- Yêu thích khoa học máy tính và các thành tựu mới về công nghệ.
- Khả năng làm việc độc lập với cường độ làm việc cao.
- Chịu được thử thách và áp lực công việc.
- Chủ động, sáng tạo, tư duy logic và đam mê ngành tự động hóa.
Câu 7: Công việc của kĩ sư điện là:
- Thực hiện phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
- Sản xuất, phân phối, làm việc với các thiết bị điện cũng như khắc phục các sự cố, hỏng hóc liên quan đến điện nhằm đảm bảo an toàn và tiện lợi cho người dân.
- Đảm bảo việc vận hành cho các hệ thống máy móc làm lạnh của các cơ quan, các công ty, doanh nghiệp được hoạt động tốt, tiết kiệm và hợp lý.
- Phát hiện và xử lý các vấn đề phát sinh như máy móc bị hỏng hóc, hoạt động kém, lên lịch bảo trì, bảo dưỡng máy móc theo định kì.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1. Phát triển và xây dựng các tính năng mới cho ứng dụng là công việc của:
- Chuyên gia phát triển nội dung web.
- Nhà quản trị cơ sở dữ liệu.
- Chuyên gia tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
- Nhà phát triển phần mềm.
Câu 2: Để trở thành kĩ sư tự động hóa, em có thể học tập tại:
- Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Đại học Giao thông vận tải.
- Đại học Mỏ địa chất.
- Đại học Nông nghiệp.