Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 11 (Chăn nuôi) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều

TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 01:

Câu 1: Một hộ chăn nuôi bò sữa có con bò nặng 400 kg, đang trong giai đoạn tiết sữa với sản lượng 10 kg/ngày. Chủ trại muốn đảm bảo dinh dưỡng cho bò để duy trì năng suất. Theo bạn, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất khi xây dựng khẩu phần ăn cho bò?

A. Tăng cường chất béo để tăng năng lượng

B. Cân đối nhu cầu năng lượng, protein, khoáng và vitamin

C. Cho ăn nhiều ngô và cám gạo để tiết kiệm chi phí

D. Giảm khẩu phần ăn để tránh béo phì. 

Câu 2: Anh Hùng nuôi bò thịt và đang tìm loại thức ăn có thể bảo quản lâu, ít bị mất chất dinh dưỡng, lại giúp bò ăn ngon miệng. Theo bạn, anh Hùng nên sử dụng loại thức ăn nào?

A. Thức ăn xanh tươi

B. Thức ăn tinh giàu năng lượng

C. Thức ăn ủ chua

D. Thức ăn bổ sung vitamin và khoáng

Câu 3: Một công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi cần bảo quản các nguyên liệu giàu protein như bột cá và bột thịt để đảm bảo chất lượng. Họ nên áp dụng biện pháp nào?

A. Bảo quản nguyên liệu trong kho có nhiệt độ dưới 25°C.

B. Đổ đống nguyên liệu trong kho và không cần kiểm tra thường xuyên.

C. Bảo quản ở ngoài trời để nguyên liệu được thông thoáng.

D. Trộn nguyên liệu với các loại thức ăn khác ngay khi nhập kho.

Câu 4: Một trang trại lợn không thực hiện tiêm phòng đầy đủ, dẫn đến dịch bệnh bùng phát, gây chết hàng loạt và phải tiêu hủy nhiều lợn. Hậu quả là ô nhiễm môi trường do xác lợn và các biện pháp tiêu hủy. Trường hợp này phản ánh điều gì?

A. Tác động tiêu cực của việc không phòng, trị bệnh đối với kinh tế và môi trường

B. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường, không liên quan đến kinh tế

C. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không liên quan đến môi trường

D. Không có ảnh hưởng đáng kể nào

Câu 5: Một hộ chăn nuôi phát hiện trong đàn lợn có một con nghi nhiễm dịch tả lợn cổ điển. Hộ chăn nuôi cần làm gì để tránh lây lan?

A. Bán gấp số lợn còn lại để tránh lây lan và giảm thiệt hại.

B. Tiến hành khử trùng chuồng trại, cách ly con bệnh và không di chuyển lợn ra vào khu vực chăn nuôi.

C. Tiêm kháng sinh cho toàn bộ đàn lợn để phòng bệnh.

D. Chuyển những con có biểu hiện bệnh sang khu vực riêng nhưng vẫn tiếp tục nuôi. 

Câu 6: Trong những thập niên gần đây, bao nhiêu % bệnh mới nổi ở người có liên quan đến động vật?

A. 20%

B. 45%

C. 75%

D. 92%

Câu 7: Vai trò của vitamin trong cơ thể là gì?

A. Điều hòa quá trình trao đổi chất. 

B. Tổng hợp các chất sinh học.

C. Tái tạo mô.

D. Tăng hấp thu chất dinh dưỡng.

Câu 8: Bột lông vũ cho vật nuôi được tạo ra như thế nào?

A. Lông gia cầm được ủ lạnh để khử khuẩn rồi xay thành bột.

B. Lông gia cầm được xử lý bằng acid ở áp suất và nhiệt độ cao, thuỷ phân thành amino acid có thể tiêu hóa.

C. Bột lông vũ được tạo ra từ quá trình tái tạo lại các chất có giá trị trong lông gia cầm.

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 9: Ở bước xử lý nguyên liệu trong ủ men tinh bột, bánh men rượu gạo cần:

A. Nghiền nhỏ, rây bỏ trấu.

B. Nghiền thành bột mịn.

C. Rang lại để tăng tính chịu đựng.

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 10: Bệnh dịch tả lợn cổ điển là gì?

A. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, làm mất hệ miễn dịch của lợn và lây lan nhanh.

B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, ảnh hưởng đến lợn ở mọi lứa tuổi với mức độ lây lan mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.

C. Bệnh ký sinh do vi khuẩn gây ra, ảnh hưởng chủ yếu đến lợn trưởng thành và lây lan sang các con vật khác.

D. Bệnh ký sinh do vi khuẩn gây ra, có khả năng lây nhiễm ở mọi độ tuổi của lợn.

Câu 11: Protease có vai trò gì trong chế biến thức ăn chăn nuôi?

A. Tổng hợp amino acid và peptide có trọng lượng nhỏ thành protein

B. Thủy phân protein thành amino acid và peptide nhỏ, dễ tiêu hóa

C. Biến đổi một phần protein thành protein tinh chất

D. Bổ sung protein tinh chất từ bên ngoài

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về virus cúm A/H5N1?

A. Là một phân tuýp nguy hiểm của virus cúm gia cầm loại A.

B. Có nguồn gốc từ gia cầm và chim hoang dã, có thể gây tử vong ở người.

C. Virus này giống với virus cúm ở người, có thể dễ dàng lây truyền giữa người với người. 

D. Lần đầu được phát hiện ở ngỗng nhà tại Quảng Đông, Trung Quốc năm 1996.

Câu 13: Nhóm thức ăn nào giàu protein cho vật nuôi?

A. Hạt ngũ cốc và các loại củ.

B. Bột xương, bột vỏ sò, bột đá.

C. Bột cá, bột thịt, đậu tương, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc… 

D. Phương án khác.

Câu 14: Câu nào không đúng về thức ăn thô khô và xác vỏ?

A. Bao gồm cỏ khô, rơm khô, vỏ trấu, thân cây lạc khô, vỏ đậu, lõi ngô khô,...

B. Thường giàu xơ (tỉ lệ xơ thô trên 18%), ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp.

C. Chủ yếu cung cấp xơ, ít năng lượng, khi chế biến hợp lý sẽ tăng hiệu quả sử dụng.

D. Đảm bảo dinh dưỡng cho mọi loại vật nuôi.

Câu 15: Đâu là phương pháp bảo quản thức ăn thô?

A. Oxy hóa – khử.

B. Đóng băng.

C. Vôi hóa.

D. Kiềm hóa.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay