Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 9: Thức ăn chăn nuôi

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Thức ăn chăn nuôi. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

BÀI 9: THỨC ĂN CHĂN NUÔI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Thức ăn chăn nuôi là:

  1. Sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến
  2. Bất cứ thứ gì mà vật nuôi có thể ăn, uống.
  3. Yếu tố tiên quyết trong xây dựng mô hình chăn nuôi hiện đại
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có:

  1. Hàm lượng carbohydrate là 100% và không có tạp chất khác.
  2. Hàm lượng carbohydrate là 50%, lipid và protein mỗi loại là 25%
  3. Hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%
  4. Hàm lượng xơ thô dưới 36%, protein thô dưới 40%

Câu 3: Thức ăn giàu năng lượng có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả chăn nuôi. Điều đó được thể hiện qua ý nào sau đây?

  1. Thức ăn giàu năng lượng cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của vật nuôi và được sử dụng cho hầu hết các loại vật nuôi.
  2. Thức ăn giàu năng lượng chiếm 60 – 90% trong khẩu phần ăn của lợn và gia cầm, trong phần thức ăn tinh của gia súc nhai lại.
  3. Thức ăn giàu năng lượng có giá thành rẻ, thích hợp cho mọi loại hình chăn nuôi.
  4. Cả A và B.

Câu 4: Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có:

  1. Hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%
  2. Hàm lượng protein tinh chất trên 20% và các chất không phải protein dưới 15%.
  3. Hàm lượng protein trên 90% và không chứa tạp chất.
  4. Hàm lượng protein trên 50%, carbohydrate và lipid dưới 25%.

Câu 5: Câu nào sau đây đúng về thức ăn ủ chua?

  1. Thức ăn ủ chua bao gồm các loại thức ăn sắp hỏng, sản phẩm chính của ngành trồng trọt như cây ngô sau thu bắp, ngọn lá sắn, dây lá lạc, ngọn và bã dứa,... đã được ủ kị khí.
  2. Thức ăn ủ chua chứa nhiều chất dinh dưỡng, mùi vị thơm ngon, vật nuôi thích ăn nhưng bảo quản không được lâu.
  3. Thức ăn ủ chua cung cấp các chất dinh dưỡng (protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin) và nước cho vật nuôi.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Để sử dụng thức ăn thô tối ưu, cần:

  1. Chế biến và phối hợp với các loại thức ăn khác cho cân đối, đầy đủ dinh dưỡng, tăng tính ngon miệng và khả năng tiêu hoá, hấp thu của từng đối tượng vật nuôi
  2. Cho ăn ngay sau khi thu hoạch nông sản khô, không được để lâu.
  3. Ngâm tẩm trong các loại chất dinh dưỡng để duy trì và bảo quản.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Chất bảo quản thức ăn, chất chống mốc là:

  1. Thức ăn bổ sung
  2. Thức ăn hỗ hợp hoàn chỉnh
  3. Phụ gia
  4. Thức ăn đậm đặc

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đâu không phải thức ăn thuộc nhóm carbohydrate?

  1. Hạt ngũ cốc
  2. Phụ phẩm xay xát
  3. Các loài ốc, tôm tép
  4. Các loại củ (sắn, khoai lang)

Câu 2: Đâu không phải thực phẩm thuộc nhóm giàu lipid?

  1. Bột cá
  2. Hạt có dầu
  3. Dầu thực vật
  4. Mỡ động vật

Câu 3: Đâu không phải thức ăn thuộc loại “thức ăn protein động vật”?

  1. Bột thịt
  2. Bột huyết
  3. Sữa
  4. Khô dầu

Câu 4: Cám đậu xanh thuộc loại thức ăn nào sau đây?

  1. Thức ăn protein động vật
  2. Thức ăn protein thực vật
  3. Thức ăn protein có nguồn gốc từ vi sinh vật
  4. Thức ăn nhóm carbohydrate

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về thức ăn giàu protein?

  1. Hầu hết thức ăn protein động vật có chất lượng cao, cân bằng các Acid hydrochloric, các nguyên tố khoáng và một số vitamin quan trọng như vitamin B1, E, H, I, K,...
  2. Đậu tương và khô dầu giàu protein nhưng thường thiếu một số amino acid như lysine, methionine, cysteine,...
  3. tính theo vật chất khô, hàm lượng protein của vi khuẩn khoảng 60 – 70%, có loài tới 87%, ở nấm men khoảng 40 – 60%.
  4. Thức ăn giàu protein có vai trò rất quan trọng đối với vật nuôi: cung cấp protein, amino acid để tạo năng lượng, hình thành protein hoặc các chất hữu cơ khác cho cơ thể vật nuôi.

Câu 6: Bột lông vũ cho vật nuôi được tạo ra như thế nào?

  1. Lông cánh và lông đuôi của gia cầm được ủ lạnh để khử sạch bẩn và vi khuẩn độc hại sau đó được xay thành bột.
  2. Lông cánh và lông đuôi của gia cầm được xử lí bằng acid trong các thiết bị đặc biệt dưới áp suất và nhiệt độ cao. Các protein không được tiêu hoá của lông bị thuỷ phân thành các amino acid mà vật nuôi có thể sử dụng.
  3. Bột lông vũ được tạo ra thông qua quá trình tái tạo lại các chất có giá trị trong lông của gia cầm.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về thức ăn thô khô và xác vỏ?

  1. Thức ăn thô khô và xác vỏ bao gồm các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng thu cắt và các loại phụ phẩm của cây trồng đem phơi, sấy khô (cỏ khô, rơm khô, vỏ trấu, thân cây lạc khô, vỏ đậu, lõi ngô khô,... ).
  2. Thức ăn thô khô và xác vỏ thường giàu chất xơ (tỉ lệ xơ thô trên 18%), ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp, khi sử dụng cần chế biến, xử lí để tăng hiệu quả.
  3. Thức ăn thô khô và xác vỏ chủ yếu cung cấp xơ, ít năng lượng, khi chế biến hợp lí sẽ tăng hiệu quả sử dụng.
  4. Thức ăn thô khô, xác vỏ dùng làm thức ăn đảm bảo dinh dưỡng cho mọi loại vật nuôi.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Đâu là hình ảnh của bột thịt?

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về thức ăn xanh?

  1. Thức ăn xanh bao gồm thân, lá của một số cây, cỏ trồng hoặc mọc tự nhiên, các loại rau xanh,... sử dụng ở dạng tươi (cắt cho ăn tại chuồng hoặc chăn thả trên cánh đồng).
  2. Thức ăn xanh chứa nhiều nước (40 – 50%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng khó tiêu hoá và không thích ứng với nhiều loại vật nuôi.
  3. Thức ăn xanh là nguồn nguyên liệu để chế biến cỏ khô, bột cỏ, thức ăn ủ chua,... cho gia súc nhai lại.
  4. Thức ăn xanh được sử dụng cho nhiều loài vật nuôi như: trâu, bò, lợn, gà,...

Câu 3: Dưới đây là thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn thô, xanh. Ý nào không đúng?

  1. Cây ngô non (thân, lá): vật chất khô – 13.1%, protein thô – 1.4%, lipid – 0.4%
  2. Cỏ voi non (thân, lá): vật chất khô – 11.8%, protein thô – 2.2%, lipid – 0.4%
  3. Cây ngô ngậm sữa (bắp, thân, lá): vật chất khô – 21.4%, protein thô – 2.5%, lipid – 0.7%
  4. Cây lạc (thân, lá ủ tươi): vật chất khô – 49.1%, protein thô – 7.4%, lipid – 10.1%

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về thức ăn bổ sung?

  1. Thức ăn bổ sung là các chất thêm vào khẩu phần ăn nhằm mục đích cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn; ngăn chặn, giảm thiểu nguy cơ bệnh tật cho vật nuôi.
  2. Thức ăn bổ sung dinh dưỡng gồm các amino acid, nitrogen phi protein, vitamin, chất khoáng,... Ví dụ: bổ sung premix khoáng, vitamin, giúp cân bằng khoáng – vitamin và nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn.
  3. Thức ăn bổ sung với mục đích hỗ trợ tiêu hoá, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...). Ví dụ: bổ sung các chế phẩm probiotics trong thức ăn giúp cải thiện sự cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, nâng cao khả năng tiêu hoá, hấp thu thức ăn và phòng bệnh cho vật nuôi.
  4. Thức ăn bổ sung thảo dược giúp nâng cao sức đề kháng, tăng cường chức năng gan và hỗ trợ tiêu hoá.

Câu 5: Lượng protein của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn nái giai đoạn hậu bị (30 – 60 kg) là bao nhiêu?

  1. Khoảng 90%
  2. Khoảng 70%
  3. Khoảng 40%
  4. Khoảng 20%

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao các chất kích thích tăng trưởng hay còn gọi là “chất tạo nạc” bị cấm trong chăn nuôi?

  1. Vì khi bổ sung các chất này trong thức ăn có thể dẫn đến tình trạng tồn dư trong thịt, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng.
  2. Vì các chất này khiến cho thịt động vật mất ngon, làm cho người tiêu dùng giảm ham muốn ăn thịt.
  3. Vì các chất này làm cho lượng các chất khác protein giảm đáng kể, ảnh hưởng đến tổng thể chất lượng của thực phẩm.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 9: Thức ăn chăn nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay