Phiếu trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều

CHỦ ĐỀ 4: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI

BÀI 15: PHÒNG, TRỊ MỘT SỐ BỆNH PHỔ BIẾN Ở TRÂU, BÒ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Bệnh tụ huyết trùng trâu bò là:

  1. Bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi khuẩn gây ra
  2. Bệnh truyền nhiễm mãn tính do vi khuẩn gây ra
  3. Bệnh kí sinh trùng cấp tính do trùng Toxoplasma gây ra
  4. Bệnh kí sinh trùng mãn tính do trùng Toxoplasma gây ra

Câu 2: Bệnh tụ huyết trùng trâu bò thường xảy ra vào thời gian nào?

  1. Mùa xuân
  2. Mùa khô
  3. Mùa mưa
  4. Quanh năm

Câu 3: Một trong những bệnh kí sinh trùng đường máu phổ biến gây thiệt hại nghiêm trọng cho đàn trâu, bò là:

  1. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò
  2. Bệnh chướng hơi dạ cỏ
  3. Bệnh viêm vú
  4. Bệnh tiên mao trùng

Câu 4: Bệnh tiên mao trùng thường xảy ra vào thời gian nào?

  1. Các tháng nóng ẩm, mưa nhiều
  2. Các tháng lạnh lẽo, khô ráo
  3. Các tháng nắng nóng, hanh khô
  4. Các tháng mưa phùn, giá rét

Câu 5: Đâu không phải biểu hiện của con vật bị bệnh chướng hơi dạ cỏ?

  1. Dạ cỏ căng to, nhất là ở hõm hông bên trái
  2. Lưng hơi lõm xuống
  3. Ngừng ăn
  4. Khó thở và có thể chết do ngạt thở trong trường hợp cấp tính

Câu 6: Đâu là một nguyên nhân gây nên bệnh chướng hơi dạ cỏ?

  1. Môi trường không khí không trong lành, chứa nhiều hạt vi bụi M10.
  2. Thức ăn bị nhiễm chất độc acid sulfuric hữu cơ
  3. Con vật ăn quá nhiều thức ăn dễ lên men sinh hơi như lá cải bắp, lá khoai lang, ngọn mía, cỏ bị ướt sương hoặc nước mưa,…
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Viêm vú là:

  1. Bệnh thường gặp ở trâu, bò cái sinh sản, nhất là bò sữa cao sản và trong điều kiện nóng ẩm như ở Việt Nam.
  2. Bệnh thường gặp ở trâu, bò đực, do tuyến vú không phát triển mạnh dẫn đến việc dễ bị tấn công bởi các tác động từ bên ngoài.
  3. Bệnh thường gặp ở nữ giới vào những ngày thời tiết nóng nực, thường là do việc không vệ sinh sạch sẽ.
  4. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của bệnh tụ huyết trùng trâu bò là gì?

  1. Gây tụ huyết ở trong tim, khó nhận biết
  2. Gây tụ huyết, xuất huyết ở những vùng nhất định trên cơ thể
  3. Gây xuất huyết ở mọi bộ phân trên cơ thể
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Mầm bệnh của bệnh tụ huyết trùng trâu bò là:

  1. Vi khuẩn Gram dương Pasteurella
  2. Vi khuẩn Gram dương Peptidoglycan
  3. Vi khuẩn Gram âm Pasteurella
  4. Vi khuẩn Gram âm Peptidoglycan

Câu 3: Ở thể cấp tính của bệnh tiên mao trùng, con vật có biểu hiện gì?

  1. Con vật sốt gián đoạn (ngày sốt, ngày không)
  2. Thiếu máu suy nhược kéo dài, mất dần khả năng sản xuất, có thể dẫn đến chết hàng loạt
  3. Thường sốt cao, rối loạn thần kinh và chết nhanh
  4. Cả A và B.

Câu 4: Trâu, bò bị nhiễm bệnh tiên mao trùng thông qua vật trung gian truyền bệnh là:

  1. Các loại ruồi trâu hút máu
  2. Các loại châu chấu, sâu bọ
  3. Các loại thức ăn không hợp vệ sinh
  4. Các loại cỏ đồng

Câu 5: Câu nào sau đây là đúng về các biện pháp phòng và trị bệnh tiên mao trùng?

  1. Đảm bảo vệ sinh chuồng trại và bãi chăn thả, phát quang bụi rậm và định kì phun thuốc diệt côn trùng.
  2. Ở những vùng thường xuyên xuất hiện bệnh thì có thể dùng thuốc đặc trị tiêm phòng cho gia súc vào mùa phát bệnh.
  3. Con vật mắc bệnh cần được cách li, điều trị kịp thời bằng thuốc đặc trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Dưới đây là những biểu hiện của bệnh viêm vú. Ý nào không đúng?

  1. Bầu vú sưng, nóng, đỏ
  2. Sản lượng sữa giảm hoặc mất hẳn
  3. Sữa có mùi hôi, chuyển dần sang màu đen
  4. Con vật đau đớn nên không cho con bú, không cho vắt sữa

Câu 7: Đâu có thể là nguyên nhân gây ra bệnh viêm vú?

  1. Vắt sữa không đúng kĩ thuật
  2. Điều kiện vệ sinh chuồng trại và thân thể vật nuôi không đảm bảo
  3. Không cho vật nuôi ăn thức ăn lên men
  4. Cả A và B.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng trâu bò?

  1. Thời gian ủ bệnh từ 10 đến 30 ngày
  2. Con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao 41 – 42 °C, đi lại khó khăn
  3. Niêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm; chảy nước mắt, nước mũi
  4. Ban đầu bị táo bón, sau đó tiêu chảy phân lẫn máu và dịch nhầy

Câu 2: Mầm bệnh của bệnh tụ huyết trùng trâu bò có đặc điểm gì?

  1. Có sức đề kháng cao, tồn tại lâu trong môi trường khô thoáng, ít chất hữu cơ và nhiều ánh sáng.
  2. Có sức đề kháng cao, tồn tại lâu trong môi trường đất ẩm ướt, nhiều chất hữu cơ và thiếu ánh sáng.
  3. Có khả năng di chuyển với tốc độ rất cao, khó bị tiêu diệt trong môi trường thông thường.
  4. Có khả năng di chuyển với tốc độ rất cao, dễ bị tiêu diệt bởi các loại thuốc sát trùng thông thường

Câu 3: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh tụ huyết trùng trâu bò. Ý nào không đúng?

  1. Nuôi dưỡng, chăm sóc đúng kĩ thuật, đảm bảo vệ sinh chuồng trại, thức ăn, nước uống.
  2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine phòng bệnh mỗi năm 2 lần theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
  3. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò có thể điều trị được bằng các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram dương kết hợp với thuốc trợ tim.
  4. Khi con vật có dấu hiệu nghi ngờ bệnh thì cần báo cho cơ quan thú y để được hướng dẫn cách xử lí và điều trị bệnh.

Câu 4: Mầm bệnh của bệnh tiên mao trùng là gì?

  1. Tiên mao trùng Trypanosoma evansi, một loại kí sinh trùng đa bào, có hình bầu dục, sống cộng sinh và di chuyển trong máu theo dòng.
  2. Tiên mao trùng Trypanosoma evansi, một loại kí sinh trùng đơn bào, có hình mũi khoan, sống kí sinh và di chuyển được trong máu nhờ một roi tự do.
  3. Tiên mao trùng Hankon WS, một loại kí sinh trùng đa bào, có hình bầu dục, sống cộng sinh và di chuyển trong máu theo dòng.
  4. Tiên mao trùng Hankos WS, một loại kí sinh trùng đơn bào, có hình mũi khoan, sống kí sinh và di chuyển được trong máu nhờ một roi tự do.

Câu 5: Dưới đây là các biện pháp phòng và trị bệnh chướng hơi dạ cỏ. Ý nào không đúng?

  1. Tránh cho con vật ăn quá nhiều các loại thức ăn dễ lên men sinh hơi.
  2. Khi phát hiện bệnh thì cần báo bác sĩ thú y để được tư vấn điều trị kịp thời.
  3. Một cách điều trị: Cho con vật nằm kê cao đầu; dùng rơm, cỏ khô chà xát vào vùng hõm hông bên trái; dùng tay kéo lưỡi con vật theo nhịp thở, có thể móc bớt phân ở trực tràng.
  4. Bệnh này tuy nhẹ nhưng tuyệt đối không được sử dụng các bài thuốc đông y, dễ gây phản tác dụng

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Đoạn sau đây nói về cách điều trị bệnh viêm vú: “Dùng cao tiêu viêm xoa vào bầu vú bị viêm. Dùng thuốc đặc trị viêm vú bơm vào bầu vú qua lỗ tiết sữa. Tiêm calcium và taurine vào bắp thịt con vật. Thụt rửa bầu vú bị viêm bằng các loại thuốc sát trùng như thuốc tím, rivanol, lugol,... Việc sử dụng các loại thuốc cần phải theo đơn thuốc của bác sĩ thú y và hướng dẫn của nhà sản xuất.”

Chi tiết nào trong đoạn trên không đúng?

  1. “cao tiêu viêm”. Đúng phải là: “nước khử viêm”
  2. “calcium và taurine”. Đúng phải là: “vitamin B1 và cafein”
  3. Cả A và B.
  4. Không có chi tiết nào.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay